Pha loãng 1 lít dd NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dd mới có pH = 12 ?
A. 90
B. 9
C. 10
D. 100
Trình bày bài giải chi tiết rồi mới chọn đáp án nha các bạn .
HELP ME !!!!!!
1 Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ?
2 Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?
Câu 1 :
Gọi thể tích dung dịch ban đầu là V(lít)
$[H^+] = 10^{-3}V(mol)$
Thể tích dung dịch lúc sau là :
$V' = \dfrac{10^{-3}.V}{10^{-4}} = 10V$
Do đó cần pha loãng dung dịch ban đầu 10 lần thì thu được dung dịch trên
Câu 2 :
$[OH^-] = 10^{-14} : 10^{-9} = 10^{-5}M$
$n_{OH^-} = 10^{-5}.1 = 10^{-5}(mol)$
Sau khi pha :
$[OH^-] = 10^{-14} : 10^{-8} = 10^{-6}M$
$V_{dd} = \dfrac{10^{-5}}{10^{-6}} = 0,1(lít) = 100(ml)$
$V_{nước\ cần\ dùng} = 1000 - 100 = 900(ml)$
Một dung dịch NaOh có pH= 13. Pha loãng dung dịch bằng nước 100 lần sẽ thu được dung dịch mới có pH bao nhiêu?
pH=13 => [OH-]=0.1, pha loãng 100 lần [OH-]=0.1/100=10-3 => pH=-log(10-14/10-3)=11
Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH=9 bằng nước để được dung dịch mới có pH=8. Thể tích nước cần dùng là? A.5 lít B.4 lít. C.9 lít D.10 lít.
Câu 2: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ xmol/l.Giá trị của x là? A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4.
Giải thích các bước giải:
pH = 9 → [H+] = 10−9(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−5(M)
→ nOH- = 10−5 . 1 = 10−5(mol)
pH=8 → [H+] = 10−8(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−6(M)
Gọi x lít là thể tích nước cần dùng
Ta có
\(\dfrac{10^{-5}}{x+1}\)= 10-6
→x=9
Chọn câu C.9 lít
Pha loãng dd HCL có pH=3 bao nhiêu lần để được dd mới có pH=4?
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(=10^{-3}=0,001\)
\(\left[H+\right]\) lúc sau \(=10^{-4}=0,0001\)
Ta có :
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(\times\) \(V\) ban đầu = \(\left[H+\right]\) lúc sau \(\times\) \(V\) sau
\(\frac{Vsau}{Vđầu}=\frac{\left[H+\right]đầu}{\left[H+\right]sau}=\frac{0,001}{0,0001}=10\) lần
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Có 1lít dd hcl 2M cần thêm vào 1 lít dd trên bao nhiêu lít dd naoh 1,8M để thu đc dd có ph=13
Tính tỉ lệ V1 : V2
a/ Trộn V1 (ml) dd HNO3 (pH = 1) với V2 (ml) dd HNO3 (pH = 3) để được dd có pH = 2.
b/ Pha thêm V1(ml) nước vào V2 (ml) dd NaOH (pH = 13) để được dd có pH = 12
Pha loãng 200ml dd Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được 1,5 lít dd có pH=12. Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 ban đầu là:
Vdd = 0.2 + 1.3 = 1.5 l
nOH- = CMdd * Vdd = 0.015 mol => n Ba(OH)2 = 0.0075 mol
=> CM (Ba(OH)2) = 0.0075/0.2 = 0.0375M
=> C
Thêm từ từ 100g dd H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?
A. 1,24 lít
B. 1,50 lít
C. 1,14 lít
D. 3,00M.