Một vật rơi tự do với gia tốc g =10m/s2 và chạm đất với vận tốc 90 m/s Tìm
a) độ cao, thời gian vật rơi
b)quãng đường vật rơi trong giây thứ sáu
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s^2. Thời gian rơi là 10s. Tính
a) Độ cao vật được thả rơi so với mặt đất.
b) Vận tốc lúc chạm đất? Vật tốc trước lúc trạm đất 1s?
c) Quãng đường vật đi trong 5s, trong giây thứ 5, trong giây cuối
d) Thời gian vật rơi được 1m, 10m đầu tiên
e) Thời gian vật rơi được 1m, 10m cuối cùng
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi: h = h 1 + h 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 70m; 40m/s
B. 80m; 50m/s
C. 70m; 40m/s
D. 80m; 40m/s
Đáp án D
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi:
Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi chạm đất:
v = gt = 10.4 = 40m/s
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
A. 245m; 75m
B. 254m; 57m
C. 235m; 70m
D. 320m; 60m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 7s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 70 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Tính thời gian vật rơi chạm đất? b.Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba?
a) Thời gian vật rơi chạm đất là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.70}{9,8}}\approx3,78\left(s\right)\)
b) Quãng được vật rơi trong giây thứ ba là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}.9,8.3^2-\dfrac{1}{2}.9,8.\left(3-1\right)^2=24,5\left(m\right)\)