một vật đang chuyển động vs vận tốc 5m\s thì tăng tốc đều sau 10s vận tốc là 54km\h .
a , Tính gia tốc
b , lập phương trình chuyển động của vật
c , Tính vận tốc , quãng đường , tọa độ khi t = 10 s
d , vẽ đồ thị vận tốc vs thời gian .
Một xã chuyển động nhanh dần đều vs vận tốc Vỡ và gia tốc a.Sau khi đi dc quãng đường 10m thì vận tốc tăng thêm 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận tốc tăng thêm 5m/s A) tính vận tốc của xe sau thời gian 10s B) tính quảng đường xe đi đc trg giây thứ 15 C)hãy tính quãng đường xe đi đc kể từ xe có vận tốc Vo đến khi xa đạt vận tốc 25m/s
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 10s đạt tốc độ 54km/h.
a.Tính gia tốc của ôtô .
b. Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đạt được vận tốc 72km/h kể từ khi tăng tốc
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một vật đang chuyển động với vận tốc 126km/h thì giảm tốc , chuyển động chậm giần đều sau 500m thì đạt vận tốc 54km/h . Tính : a : gia tốc vật b : thời gian đi hết 500m đó c ; quãng đường đi cho đến khi dừng hẳn
\(v=54\)km/h=15m/s; \(v_0=126\)km/h=35m/s
a) Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-35^2}{2\cdot500}=-1\) m/s2
b) Thời gian đi hết 500m đó:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=35\cdot t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)\cdot t^2=500\Rightarrow t=20\left(s\right)\)
c) Quãng đường đi đc cho đến khi dừng hẳn(\(v'=0\)m/s):
\(v'^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v'^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-35^2}{2\cdot\left(-1\right)}=612,5\left(m\right)\)
một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s sau đó tăng tốc, sau 10s đạt được 20 m/s
a) Tính gia tốc và quãng đường trong 10s
b) Tính quãng đường trong giây thứ 5
c) Giữ nguyên độ lớn gia tốc, sau 10s chuyển động châm dần đầu. Tính thời gian đi được cho đến khi dừng lại kể từ lúc vật chuyển động chậm dần đều
Một vận đang chuyển động với vận tốc 126km/h thì giảm tốc chuyện động chạm dần đều sau 500m thì đạt vận tốc 54km/h tính A gia tốc vật B : thồi gian vật đã đi hết 500m quãng đường vật đi hết cho đến khi dừng hẳn
Đổi 500m =0,5 km
a, Gia tốc của vật là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{54^2-126^2}{2\cdot0,5}=-12960\left(\dfrac{km}{h^2}\right)\)
b,Thời gian vật đi hết 500 m
\(0,5=126\cdot t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-12960\right)\cdot t^2\Rightarrow t=\dfrac{1}{180}\left(h\right)=20\left(s\right)\)
Thời gian để vật đi hết quãng đường
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-126}{-12960}=\dfrac{7}{720}\left(h\right)=35\left(s\right)\)
Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.
a) Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s.
b)Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.
c)Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s.
a) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ gia tốc: a = v 2 − v 0 2 2 s
Thay số ta được: a = 8 2 − 4 2 2.8 = 3 m/s2.
b) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 4 t + 1 , 5 t 2 (m).
c) Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 13 − 4 3 = 3 s.
Tọa độ của chất điểm lúc đó: x = 4.3 + 1 , 5.3 2 = 25 , 5 m.
câu 1: một xe đang đi với vận tốc 3m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. sau 8s vật có vận tốc 7m/s.
a) tính gia tốc b) tính độ dịch chuyển và vận tốc sau khi tăng tốc 10s
c) tính quãng đường đi được khi xe đạt vận tốc 12m/s
d) tính quãng đường đi trong giây thứ 6 từ khi xe tăng tốc.
giúp mình với!