Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên a và b khác o ta luôn có
Nếu a chia hết cho b ,b chia hết cho a thì b=a
Áp dụng tìm x biết :
18 chia hết cho (x+2) và (x+2)chia hết cho 18
Cho hai số tự nhiên a và b (đều khác 0), biết tổng ( a + b) không chia hết cho 2; chứng minh rằng tích (a x b) luôn chia hết cho 2
Ví 1 số :2 dư 0 hoặc 1 mà (a+b) ko chia hết cho 2 => (a+b) :2 dư 1=>1 trong 2 số phải chia hết cho2
tìm các số tự nhiên a và b sao cho a.b=105 và a<b
chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì (n+2017).(n+2018) luôn chia hết cho 2
chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì (n+8).(n+12). (n+7)luôn chia hết cho 3
giúp mình với mình đang gấp!
Bài 1:
a, a chia hết cho 24, a chia hết cho 36, a chia hết cho 18 và 250<a<350
b, tìm số tự nhiên x, biết x chia hết cho 9, x chia hết cho 12 và 50<x<80
c, A = { x thuộc N / x chia hết cho 12, x chia hết cho 15, x chia hết cho 18 và 0<x<300 }
d, tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 240 chia hết cho a, 700 chia hết cho a
e, 144 chia hết cho x, 192 chia hết cho x và x>20
f, tìm số tự nhiên a, biết 126 chia hết cho a, 210 chia hết cho a và 15<a<30
g, tìm số tự nhiên a, biết 30 chia hết cho a và 45 chia hết cho a
Tìm số tự nhiên x , biết :
a, 90 chia hết cho x
b, x chia hết cho 60 và 59 < x < 181
c, x là số nhỏ nhất khác 0 và x chia hết cho cả 12 và 18
a, 90 chia hết cho x => x ∈ Ư(90) = {1;2;3;5;6;9;10;15;18;30;45;90}
b, x chia hết cho 60 => x ∈ B(60) = {0;60;120;180;240;…} mà 59 < x < 180 => x ∈ {60;120;180}
c, x là số nhỏ nhất khác 0 và x chia hết cho cả 12 và 18 => x = BCNN(12;18)
12 = 2 2 . 3 ; 18 = 2 . 3 2 ; x = BCNN(12;18) = 2 2 . 3 2 = 4.9 = 36
bài 1 cho a thuộc N, biết khi đem a chia cho 30 thì dư 18
a) Hãy biểu diễn số a
b) Hỏi a có chia hết cho 2;3;5;6 không ? Vì sao ?
bài 2 cho x=180a+45b với a,b thuộc N. Chứng minh rằng x chia hết cho 5 và 9 với mọi a, b
bài 3 tìm STN n để
a) 18+ n chia hết cho n
b) 4n+28 chia hết cho n
1.53. Chứng tỏ rằng:
a) 10^33 + 8 chia hết cho 18
b) 10^10 + 14 chia hết cho 6
1.54. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, tích (n+7) (n+8) luôn chia hết cho 2
1.55. Chứng tỏ rằng tích của 3 số tụ nhiên chắn liên tiêp chia hết cho 48
1.56. Cho n \(\in\)N*. Chứng tỏ rằng:
a (5^n - 1) \(⋮\)4
b) ( 10^n + 18n - 1) \(⋮\)27
1.57. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rắng số đó chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 2
Chứng minh rằng : Với mọi số tự nhiên x và y, ta luôn luôn có :
a)2x+6y chia hết cho 2
b)3x+12y chia hết cho 3
c)5x+10y chia hết cho 5
d)9x+27y chia hết cho 9
a)Vì 2 chia hết cho 2 nên 2x chia hết cho 2, 6 chia hết cho 2 nên 6y chia hết cho 2. 2 số chia hết cho 2 có tổng chia hết cho 2 nên x và y nhân với 2 và 6 thì luôn chia hết cho 2
b)Vì 3 chia hết cho 3 nên 3x chia hết cho 3, 12 chia hết cho 3 nên 12y chia hết cho 3. 2 số chia hết cho 3 có tổng chia hết cho 3 nên x và y nhân với 3 và 12 thì luôn chia hết cho 3
c)Vì 5 chia hết cho 5 nên 5x chia hết cho 5, 10 chia hết cho 5 nên 10y chia hết cho 5. 2 số chia hết cho 5 có tổng chia hết cho 5 nên x và y nhân với 5 và 10 thì luôn chia hết cho 5
d) Vì 9 chia hết cho 9 nên 9x chia hết cho 9, 27 chia hết cho 9 nên 27y chia hết cho 9. 2 số chia hết cho 9 có tổng chia hết cho 9 nên x và y nhân với 9 và 27 thì luôn chia hết cho 9
chứng minh rằng với mọi số tự nhiên x và y ta luôn có
a,2x+6y chia hết cho 2
b,5x+10y chia hết cho 5
a) a,2x+6y chia hết cho 2
= 2(x+3y ) chia hết cho 2 vì 2 chia hết cho 2 nên 2 nhân với sô nào cũng chia hết cho 2
b,5x+10y chia hết cho 5
= 5(x+2y) chia hết cho 5 vì 5 chia hết cho 5 nên 5 nhân với sô nào cũng chia hết cho 5
Chứng tỏ rằng mọi số tự nhiên a và b thì
a) tích (a + 3)(a + 6) luôn chia hết cho 2
b) tích a(a+5) luôn chia hết cho 2
c) tích ab (a + b) luôn chia cho 2
Bài giải
a, TH1 : Với a lẻ ta có : a + 3 = lẻ + lẻ = chẵn
a + 6 = lẻ + chẵn = lẻ
=> ( a + 3 ) ( a + 6 ) = chẵn x lẻ = chẵn \(⋮\) 2
TH2 : Với a chẵn ta có : a + 3 = chẵn + lẻ = lẻ
a + 6 = chẵn + chẵn = chẵn \(⋮\) 2
b, TH1 : Với a lẻ ta có : a + 5 = lẻ + lẻ =chẵn
=> a ( a + 5 ) = lẻ x chẵn = chẵn \(⋮\) 2
TH2 : Với a chẵn ta có : a + 5 = chẵn + lẻ = lẻ
=> a ( a + 5 ) = chẵn x lẻ = chẵn \(⋮\) 2
c, TH1 : a,b cùng chẵn
=> ab ( a + b ) = chẵn x chẵn x ( chẵn + chẵn ) = chẵn \(⋮\) 2
TH2 : a,b cùng lẻ
=> ab ( a + b ) = lẻ x ( lẻ + lẻ ) = chẵn \(⋮\) 2
TH3 : a,b một thừa số chẵn, một thừa số lẻ
=> ab ( a + b ) = chẵn ( lẻ + chẵn ) = chẵn x lẻ = chẵn \(⋮\) 2