a) TÌM TỈ SỐ \(\frac{a+b}{b+c}\)BIẾT RẰNG \(\frac{b}{a}=2\)VÀ\(\frac{c}{b}=3\)
tìm tỉ số \(\frac{a+b}{b+c}\)biết rằng \(\frac{b}{a}\)=2 và \(\frac{c}{b}\)=3
Với \(b+c;a;c\ne0\)
=> Khi \(\frac{b}{a}=2\Rightarrow b=2a;\)
Khi\(\frac{c}{b}=3\Rightarrow c=3b\)
Khi đó \(\frac{a+b}{b+c}=\frac{a+2a}{b+3b}=\frac{3a}{4b}=\frac{3a}{4.2a}=\frac{3a}{8a}=\frac{3}{8}\)
Vậy khi \(\frac{b}{a}=2;\frac{c}{b}=3\)thì \(\frac{a+b}{b+c}=\frac{3}{8}\)
\(\frac{a+b}{b+c}=\frac a b +\frac b c =\frac 1 2 + \frac 1 3 = \frac 5 6\)
1:cho \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)\(a,b,c,d\ne0,a\ne+_-b,a\ne+_-d\)
chứng minh rằng \(\frac{a+b}{b}=\frac{c+d}{d}\);\(\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d}\)
2,biết rằng các cạnh tam giác tỉ lệ với các số 3,4,5 và chu vi tam giác là 36 cm.tính độ dài cac scanhj của tam giác đó
3,tìm a,b,c,d biết rằng a:b:c:d=3:4:5;6 và a+b+C+d=3,6
4,tìm x,y,z biết \(\frac{x}{3}=\frac{y}{2};\frac{x}{5}=\frac{z}{7}\)và x+y+z=184
1)\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow\frac{a}{b}+1=\frac{c}{d}+1\Leftrightarrow\frac{a+b}{b}=\frac{c+d}{d}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow ad=bc\Rightarrow ac-ad=ac-bc\Leftrightarrow a\left(c-d\right)=c\left(a-b\right)\Rightarrow\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d}\)
2) Gọi độ dài các cạnh của tam giác đó là a,b,c thì a : b : c = 3 : 4 : 5 ; a + b + c = 36
\(\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}=\frac{36}{12}=3\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3.3=9\\b=3.4=12\\c=3.5=15\end{cases}}\).Vậy tam giác đó có 3 cạnh là 9 cm ; 12 cm ; 15 cm
3)\(\hept{\begin{cases}a:b:c:d=3:4:5:6\\a+b+c+d=3,6\end{cases}\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{d}{6}=\frac{a+b+c+d}{3+4+5+6}=\frac{3,6}{18}=0,2}\)
=> a = 0,2.3 = 0,6 ; b = 0,2.4 = 0,8 ; c = 0,2.5 = 1 ; d = 0,2.6 = 1,2
4)\(\frac{x}{3}=\frac{y}{2}\Rightarrow\frac{x}{3}:5=\frac{y}{2}:5\Leftrightarrow\frac{x}{15}=\frac{y}{10}\)
\(\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\Rightarrow\frac{y}{5}:2=\frac{z}{7}:2\Leftrightarrow\frac{y}{10}=\frac{z}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{14}=\frac{x+y+z}{15+10+14}=\frac{184}{39}=4\frac{28}{39}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=4\frac{28}{39}.15=70\frac{10}{13}\\y=4\frac{28}{39}.10=47\frac{7}{39}\\z=4\frac{28}{39}.14=66\frac{2}{39}\end{cases}}\)
a) Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo \(\frac{2}{5}:\frac{3}{4}:\frac{1}{6}\)
Biết rằng tổng các bình phương của các số đó là: 24309. Tìm số A
b) Cho \(\frac{a}{c}=\frac{c}{b}\) . Chứng minh rằng \(\frac{a^2+c^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{b}\)
cho a,b,c là 3 số hữu tỉ thỏa mãn abc=1 và \(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}=\frac{a^2}{c}+\frac{b^2}{a}+\frac{c^2}{b}\)
Chứng minh rằng ít nhất 1 trong 3 số a,b,c là bình phương của 1 số hữu tỉ
Tìm tỉ số \(\frac{a+b}{b+c}\)biết rằng \(\frac{b}{a}\)=2 và \(\frac{c}{d}\)=3
Tìm các số a,b,c biết rằng:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3};\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\)và a-b+c= -49
Ta có : \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3};\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\)
Quy đồng : \(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12};a-b+c=-49\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12};\frac{a-b+c}{10-15+12}=\frac{-49}{7}=-7\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=-7\Rightarrow a=-70\)
\(\Rightarrow\frac{b}{15}=-7\Rightarrow b=-105\)
\(\Rightarrow\frac{c}{12}=-7\Rightarrow c=-84\)
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3};\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng ..................... :'
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}=\frac{a-b+c}{10-15+12}=-7\)
Rồi bạn tự => a ,b , c nha
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3};\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15};\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}=\frac{a-b+c}{10-15+12}=\frac{-49}{7}=-7\)
\(\frac{a}{10}=\left(-7\right).10=-70\)\(\frac{b}{15}=\left(-7\right).15=-105\)\(\frac{c}{12}=\left(-7\right).12=-84\)Vậy a=-70,b=-105,c=-84
T mk nhé các bạn ^....^ ^_^
1. Tìm các số a,b,c,d biết rằng:
a:b:c:d=2:3:4:5và a+b+c+d = -42
2. Tìm các số a,b,c,biết rằng :
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\)và a+ 2b-3c =-20
3. Tìm các số a,b,c biết rằng :
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\)và \(a^2-b^2+2c^2=108\)
giúp mình các bn nhé
1.
a:b:c:d = 2:3:4:5 => \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
=> a = -3.2 = -6
b = -3.3 = -9
c = -3.4 = -12
d = -3.5 = -15
2.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{a}{2}=\frac{2b}{6}=\frac{3c}{18}=\frac{a+2b-3c}{2+6-18}=-\frac{20}{-10}=2\)
=> a = 4
b = 6
c = 8
3.
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{a^2}{4}=\frac{b^2}{9}=\frac{2c^2}{32}=\frac{a^2-b^2+2c^2}{4-9+32}=\frac{108}{27}=4\)
=> a2 = 4.4 = 16 => a = +-4
b2 = 4.9 = 36 => b = +-6
2c2 = 4.32 = 128 => c2 = 64 => c = +-8
Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thõa mãn
\(abc=1\)và \(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}=\frac{b^2}{a}+\frac{c^2}{b}+\frac{a^2}{c}\)
Chứng minh rằng ít nhất một trong 3 số a, b, c là bình phương của 1 số hữu tỉ
Ta có: ab2+bc2+ca2=a2c+b2a+c2bab2+bc2+ca2=a2c+b2a+c2b
⇔a3c2+b3a2+c3b2=b3c+c3a+a3b
⇔a3c2+b3a2+c3b2=b3c+c3a+a3b ( Do a2b2c2=abc=1)
⇔ a3c2+b3a2+c3b2 -b3c-c3a-a3b+a2b2c2-abc=0( Do a2b2c2=abc=1)
⇔(a2b2c2−a3c2)−(b3a2−a3b)−(c3b2−c3a)+(b3c−abc)=0
⇔(a2b2c2−a3c2)−(b3a2−a3b)−(c3b2−c3a)+(b3c−abc)=0
Tự phân tích thành nhân tử nhá: ⇔(b2−a)(c2−b)(a2−c)=0⇔(b2−a)(c2−b)(a2−c)=0
Đến đây suy ra ĐPCM
a) Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo \(\frac{2}{5}:\frac{3}{4}:\frac{1}{6}.\) Biết rằng tổng các bình phương của ba số đó bằng 24309. Tìm số A
b) Cho \(\frac{a}{c}=\frac{c}{b}\). Chứng minh rằng : \(\frac{a^2+c^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{b}\)