tìm và ghi ra 5-6 từ mà bạn thường gặp trong thực tế giao tiếp hàng ngày và giải nghĩa của các từ đó bằng hai cách ( trình bày khái niệm mà từ biểu thị) (đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích).
ai nhanh và đúng mk tick
từ đơn là từ gồm 1 tiếng '' . Người ta đã giải thích nghica của từ bằng cách :
A đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải thích
B đưa ra những từ đồng nhĩa với từ cần giải thích
C trình bày khái niệm từ biểu thị
D đưa ra những từ gần nghĩa với từ cần giải thích
giúp e với ạ , tks
Câu 1: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
B. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích.
C. Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
D. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
Câu 2: Dấu chấm phẩy thường được dùng với chức năng gì?
A. Dùng để ngăn cách các thành phần chính với thành phần phụ của câu.
B. Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép hoặc các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp.
C. Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).
D. Dùng để kết thúc câu.
Câu 3: Dùng điệp ngữ trong câu khi viết hay khi nói nhằm mục đích gì?
A. Làm cho người nghe chú ý đến điều mình đề cập.
B. Tạo ra nhạc điệu cho câu văn hay câu thơ.
C. Nhấn mạnh, làm nổi bật ý, tạo ra sự liệt kê, gây ấn tượng và cảm xúc mạnh.
D. Để tiết kiệm từ ngữ tối đa, tăng hiệu quả diễn đạt.
Câu 4: Trạng ngữ của câu: “Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước
mặt, nước dâng trắng mênh mông” là loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ cách thức.
B. Trạng ngữ chỉ thời gian.
C. Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm.
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
1) Tìm và ghi vào sổ tay 5 - 6 từ mà em gặp trong tực tế giao tiếp thường ngày . Giải nghĩa các từ đó bằng 2 cách vừa học .
giúp mik nhanh nha chiều nay mik nộp rồi.
ai nhanh mik tick cho.
Học hỏi : tìm tòi , hỏi han để học tập
Em hãy cho biết từ trên được giải nghĩa bằng cách
(đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích hay trình bày khái niệm mà từ biểu thi vậy )
1 trong 2 cách đã nêu trên , cần gấp câu trả lời cảm ơn mn trước nha !
\(\text{Cách giải nghĩa ở đây học hỏi có hai nghĩa và giải nghĩa là từ 'học' Từ đồng nghĩa với học hỏi : Học tập Từ học hỏi là từ biểu thị vậy }\)
Câu 1 .Trong các cách giải thích nghĩa của từ sau đây cách nào ko đúng?
A.Dùng khái niệm mà từ biểu thị
B.Dùng từ đồng nghĩa
C.Dùng từ trái nghĩa
D.Dùng nghĩa khái quát
câu A dùng khái niệm mà từ biểu thị
Giải nghĩa các từ sau:
a) Bằng cách trình bày khái niệm danh từ : chạy,quan liêu
b) Bằng cách dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích đó là từ: tổ quốc , cao , bấp bênh ,dài
bạn mún giải ngữ vãn lớp 6 ko kết bạn đi ngày mai mình cho link
Em hãy cho biết những biểu hiện hành vi tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải mà các e thấy trong cuộc sống hàng ngày,từ đó rút ra khái niệm:“Tôn trọng lẽ phải” và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
Tham khảo:
- Tôn trọng lẽ phải:
- Biết nghe những ý kiến của người ta nói sau đó phân tích mặt đúng sai
- Chấp hành đúng quy định nơi mình học tập và làm việc
- Góp ý để bạn biết cái sai của bạn, giúp bạn sửa đổi khuyết điểm của mình để ngày càng hoàn thiện.
- Không tôn trọng lẽ phải :
- Chỉ trích , người ta mà không nói rõ lí do . Lắng nghe ý kiến của mình và không nghe ý kiến người khác,
- Quay cóp, gian lận trong thi cử không thực hiện đúng nội quy nhà trường.
- Đi hàng hai hàng ba không chấp hành luật an toàn giao thông.
+ Tôn trọng lẽ phải
Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái.
+ Ý nghĩa
Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Tôn trọng lẽ phải:
- Biết nghe những ý kiến của người ta nói sau đó phân tích mặt đúng sai
- Chấp hành đúng quy định nơi mình học tập và làm việc
- Góp ý để bạn biết cái sai của bạn, giúp bạn sửa đổi khuyết điểm của mình để ngày càng hoàn thiện.
- Không tôn trọng lẽ phải :
- Chỉ trích , người ta mà không nói rõ lí do . Lắng nghe ý kiến của mình và không nghe ý kiến người khác,
- Quay cóp, gian lận trong thi cử không thực hiện đúng nội quy nhà trường.
- Đi hàng hai hàng ba không chấp hành luật an toàn giao thông.
+ Tôn trọng lẽ phải
Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái.
+ Ý nghĩa
Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
- Vd:
* Tôn trọng người khác
+ Biết nghe ý kiến của người khác rồi phân tích mặt đúng sai
+ Chấp hành tốt nơi mình sống, học tập làm việc
* Ko tôn trọng người khác
+ Quay cóp, gian lận trong giờ thi
+ Đi hàng 2, hàng 3 quy phạm luật giao thông
- Tôn trọng lẽ phải là: công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh hành vi, suy nghĩ của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận, ko làm những việc sai trái
- Ý nghĩa:
+ Giúp mọi người có ứng xử phù hợp
+ Xây dựng mối quan hệ xã hội lành mạnh, tốt đẹp
+ Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định, tốt đẹp
Nhiệm vụ : Vận dụng một trong hai cách giải nghĩa từ vừa học ( trình bày khái niệm hoặc dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa ) để giải thích ý nghĩa các từ dưới đây , sau đó sắp xếp lại theo thứ tự ABC.
- Tài năng : .........................................................................................................................
- Nổi giận : ..........................................................................................................................
- Xứng đáng : ......................................................................................................................
- Băn khoăn : .....................................................................................................................
nhiệm vụ : vận dụng 1 trong 2 cách giải nghĩa của từ vừa học ( trình bày khái niệm hay dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa ) để giải thích ý ngĩa của các từ dưới đây, sau đó sắp xếp lại theo thứ tự ABC
_ tài năng : ....................................................................................................................................................
_nội giận : .....................................................................................................................................................
_xứng đáng : ................................................................................................................................................
_ băn khoăn : ..................................................................................................................................................................
-Băn khoăn: Không yên lòng vì đang có những điều buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.
-Nổi giận: Cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ.
-Tài năng: Khả năng làm việc giỏi, năng lực xuất sắc và có sáng tạo.
-Xứng đáng: xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.