Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở 12 Ω và chiều dài là 6 m . Tiết diện của dây đó là 0,25 mm2 . Hỏi kim loại đó làm bằng chất liệu gì ?
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? Câu 2: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là bao nhiêu? Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? Câu 5: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên
Ulatr, bạn tách bớt ra đi nhé, nhiều quá đi mất!
Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện không đổi có điện trở 4 Ω . Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 .
Điện trở suất của dây làm chất dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{4.0,5.10^{-6}}{4}=5.10^{-7}\Omega m\)
: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở bằng 6(. Tính điện trở suất của dây này? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với nhé
Tóm tắt:
l=150m
S=0,4mm2 =4\(\times\)10-7 m2
R=6Ω
p=?
Giải:
Điện trở suất của dây này là:
từ công thức R\(=\)\(\rho\).l/S =>\(\rho\)\(=\)R.S/l=6*4\(\times\)10-7 /150=6,25\(\times\)10-7
Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại. Dây thứ nhất dài 0,4km, tiết diện 1,6mm2 có điện trở là 7 Ohm. Dây thứ hai dài 1km, có điện trở là 1,6 Ohm. Tiết diện của dây thứ hai( mm2) là ?
A. 15
B. 17.5
C. 20
D. 22.5
Một dây dẫn bằng hợp kim, đồng chất, tiết diện đều, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng 12V thì có dòng điện có cường độ 3A chạy qua. a/ Tính điện trở suất của chất làm dây, biết rằng dây dài 400cm, tiết diện là 0,5 mm2. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sau 1 phút 40 giây. c/ Cắt dây dẫn trên thành hai đoạn bằng nhau và nhập chúng lại làm đôi rồi mắc vào hiệu điện thế trên. Tính cường độ dòng điện qua mạch khi đó và cho biết công suất của bếp sẽ thay dổi như thế nào so với lúc chưa cắt?
a,
R=U/I=12/3=4(Ω)
ta có: R=p.l/S⇔p=R.S/l
⇔p=4.0,5.10^−6/4=5.10−7 (\(\Omega\).m)
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m và tiết diện 0,5 m m 2 . Tính chiều dài của dây dẫn.
1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 6 Ω và có chiều
dài 10 m, dây thứ hai có chiều dài 25 m. Tính điện trở của dây thứ hai?
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 60 mm2, dây thứ
hai có tiết diện 12 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5 mm2 và có
điện trở R1 = 330 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 m m 2
A. R2 = 0,1Ω
B. R2 = 0,25Ω
C. R2 = 0,36Ω
D. R 2 = 0,4Ω
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)