Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện không đổi có điện trở 4 Ω . Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 .
Một dây dẫn bằng hợp kim, đồng chất, tiết diện đều, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng 12V thì có dòng điện có cường độ 3A chạy qua. a/ Tính điện trở suất của chất làm dây, biết rằng dây dài 400cm, tiết diện là 0,5 mm2. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sau 1 phút 40 giây. c/ Cắt dây dẫn trên thành hai đoạn bằng nhau và nhập chúng lại làm đôi rồi mắc vào hiệu điện thế trên. Tính cường độ dòng điện qua mạch khi đó và cho biết công suất của bếp sẽ thay dổi như thế nào so với lúc chưa cắt?
a,
R=U/I=12/3=4(Ω)
ta có: R=p.l/S⇔p=R.S/l
⇔p=4.0,5.10^−6/4=5.10−7 (\(\Omega\).m)
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 m m 2
A. R2 = 0,1Ω
B. R2 = 0,25Ω
C. R2 = 0,36Ω
D. R 2 = 0,4Ω
Tính chiều dài dây dẫn, biết rằng: a) Dây có điện trở 20 Ω, tiết diện 1,2 mm2, điện trở suất là 3.10-7 Ωm b) Dây có điện trở 3,4 Ω, tiết diện 0,8 mm2, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
R = p(l : S) => l = (R.S) : p
a. Chiều dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (20.1,2.10-6) : 3.10-7 = 80 (m)
b. Chièu dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (3,4.8.10-7) : 1,7.10-8 = 160 (m)
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5 m m 2
A. 0,1Ω
B. 0,25Ω
C. 0,36Ω
D. 0,4Ω
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8 , 5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0 , 5 m m 2 . Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Ta có:
Vậy R2 = 10.R1 = 10.8,5 = 85 Ω
→ Đáp án B
Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở 12 Ω và chiều dài là 6 m . Tiết diện của dây đó là 0,25 mm2 . Hỏi kim loại đó làm bằng chất liệu gì ?
Điện trở suất của dây đó: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{12.0,25.10^{-6}}{6}=5.10^{-7}\Omega m\)
Ừm, mình thấy trong bảng điện trở suất thì không có số này, nên là bạn kiểm tra lại giúp mình cái đề bài nhé!
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m và tiết diện 0,5 m m 2 . Tính chiều dài của dây dẫn.
Một biến trở con chạy có ghi (30 Ω – 2 A) làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,6.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2.
a. Tính chiều dài của dây làm biến trở?
b. Mắc biến trở nối tiếp với đèn (6 V- 2,4 W) vào HĐT 9 V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch?
Chiều dài của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,5.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=25m\)
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 m m 2 .
A. R 2 = 0,1Ω.
B. R 2 = 0,25Ω.
C. R 2 = 0,36Ω.
D. R 2 = 0,4Ω.
Đáp án D
Theo đề bài ta có:
Điện trở trên dây dẫn 1: R 1 = ρ l 1 S 1 ⇒ ρ = R 1 S 1 l 1
Điện trở trên dây dẫn 2:
R 2 = ρ l 2 S 2 = R 1 . S 1 S 2 . l 2 l 1 = 0 , 3 . 0 , 5 1 , 5 . 4 1 = 0 , 4 Ω