a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proron, nơtron, electron là 115 hạt. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số khối của nguyên tử X b. Một nguyên tố có 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Có
+) 2pY + nY = 43
+) \(2p_Y=\dfrac{28}{15}n_Y\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y=14\\n_Y=15\end{matrix}\right.\) => AY = 14 + 15 = 29 => AX = 28
=> \(\overline{M}=\dfrac{28.90+29\left(100-90\right)}{100}=28,1\)
Trong tự nhiên, A có hai đồng vị là x và y. Đồng vị y hơn Đồng vị x 1 nơtron.X có dạng là x2+, có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % của đồng vị y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32
Một nguyên tố X chủ yếu gồm hai đồng vị bền là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,011. Xác định phần trăm số nguyên tử của các đồng vị X1, X2.
Cho nguyên tử của nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 17 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt không mang điện bằng \(\dfrac{23}{35}\)hạt mang điện.
a. Viết cấu hình electron của X, suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo số nguyên tử của mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 79,91. Coi NTK có giá trị bằng số khối,
Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là 31,1 đvC, với tỉ lệ mỗi đồng vị là 90% và 10%. Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tổng số nơtron có trong 2 đồng vị là:
A. 31
B. 32
C. 33
D.34
Đáp án B
Gọi Z ; N 1 ; N 2 lần lượt là số proton và nơtron của 2 đồng vị đã cho
0 , 9 ( Z + N 1 ) + 0 , 1 ( Z + N 2 ) = 31 , 1 4 Z + ( N 1 + N 2 ) = 93 N 1 + N 2 = 0 , 55 . 4 Z ⇔ Z = 15 N 1 = 16 N 2 = 17
Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là 31,1 đvC, với tỉ lệ mỗi đồng vị là 90% và 10%. Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tổng số nơtron có trong 2 đồng vị là:
A. 31
B. 32
C. 33
D.34
Gọi Z ; N 1 ; N 2 lần lượt là số proton và nơtron của 2 đồng vị đã cho
Đáp án B
Trong tự nhiên,A có hai đồng vị là X và Y.Đồng vị Y hơn đồng vị X một notron.X có dạng ion là X2+,có tổng số hạt proton,notron,electron là 36,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % đồng vị Y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32.
A.68
B.32
C.79
D.21
Có \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=36\\2p_X-n_X=12\end{matrix}\right.\)
=> pX = eX = 12; nX = 12
=> AX = 24
=> AY = 25
Gọi a% là phần trăm đồng vị X
Có \(\dfrac{24.a+25\left(100-a\right)}{100}=24,32\)
=> a% = 68
=> Phần trăm đồng vị Y = 32%
=> B
Trong tự nhiên,A có hai đồng vị là X và Y.Đồng vị Y hơn đồng vị X một notron.X có dạng ion là X2+,có tổng số hạt proton,notron,electron là 36,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % đồng vị Y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32.
A.68
B.32
C.79
D.21