Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch A g N O 3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Cho 2,9825 gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X nhỏ hơn của Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 0,7175 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y. Giúp e với ạ e cần gấp ạ
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Giả sử hai muối đều tạo kết tủa:
Gọi Z là halogen đại diện
\(NaZ+AgNO3\rightarrow AgZ+NaNO3\)
\(\dfrac{2,9825}{23+Z}\) \(\dfrac{0,7175}{108+Z}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,9825}{23+Z}=\dfrac{0,7175}{108+Z}\Leftrightarrow Z\approx2,4\) ( loại )
Trường hợp 2: Giả sử chỉ có một muối tạo kết tủa:
⇒ Đó là NaF và NaCl
NaF không phản ứng với AgNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,005 ← \(\dfrac{0,7175}{108+35,5}\)
mNaCl = 0,005 . ( 23 + 35,5 ) = 0,2925 (g) ( nhận )
Vậy hai nguyên tố X và Y cần tìm là: F và Cl
Cho 4,39 gam hỗn hợp A gồm: KX, KY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch A g N O 3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 2,87gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và % khối lượng các chất trong A.
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%
B. 58,2%
C. 41,8%
D. 52,8%
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
TH1: NaF và NaCl
Kết tủa chỉ có AgCl
Vậy CT 2 muối có thể là NaF và NaCl
TH2: Hỗn hợp muối không chứa NaF
Đặt CT chung của 2 muối ban đầu là NaX
=> 2 muối là NaBr và NaI
Đáp án A
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36,32%
B. 42,23%
C. 16,32%
D. 16,23%
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%
B. 58,2%
C. 47,2%
D. 41,8%
Đáp án D
TH 1: Cả hai muối NaX và NaY đều cho kết tủa khi pư với AgNO3
NaZ + AgNO3 → NaNO3 + AgZ↓
a a
Áp dụng pp tăng giảm khối lượng
→ a = 0,03 (mol) → MNaZ= 201→ Z = 178
X và Y là I (127) và At (210), nhưng At không có tự nhiên nên TH này loại
TH 2: Chỉ có 1 muối tạo kết tủa nghĩa là hai muối này là NaF và NaCl
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
0,06 0,06
mY = mNaCl = 0,06.58,5 = 3,51g
mX = mNaF = 6,03 - 3,51 = 2,52g
%NaF = .100% = 41,8%
Cho dung dịch chứa 2,01 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < Z Y ) vào dung dịch A g N O 3 (dư), thu được 2,87 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%.
B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.