Cho M g Fe tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 0,2 M thu được dd ít và V l khí H2.
a. Tính M
b. Tính V
c. Tính nồng độ mol của dd muối ( coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Hoà tan hoàn toàn 11,2 g fe trong V(ml) dd HCl vừa đủ 0,2M
a.tính thể tích H2 thoát ra b.Tính V
c.tính nồng độ mol của dd muối sau phản ứng ?coi thể tích dd k thay đổi đáng kể trong quá trình phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4........0.2.......0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.2}=2\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(M\right)\)
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2(lít) = 2000(ml)$
c)
$n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1M$
Câu 9: Cho 9,6 gam đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được V lít dung dịch NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau p/ứ, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
cho 6.5g zn tác dụng vừa đủ với dung dịch h2sO4 1M
a,vt pthh xảy ra và tính thể tích khí h2 xinh ra ở dktc
b,tính thể tích đ h2SO4 nồng độ 1m cần dùng
c, tình khối lượng muối thu đc. tính nồng độ mol dd thu dc( bt thể tích dd thay đổi không đáng kể
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)$
c) $n_{ZnSO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
d) $C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b)
nZn=nH2=12nHCl=0,25(mol)
m=0,25.65=16,25(gam);VH2=0,25.22,4=5,6(lít)
c)
mdd sau pư=16,25+250−0,25.2=265,75(gam)
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dd HCl 0,5 M .Tính A/ thể tích khí sinh ra ở đktc B/ thể tích dd HCl cần dùng C/ nồng đọ mol của dd muối sau pứ . Biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1-->0,2----->0,1----->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)