tính khối lượng axit \(H_2SO_4\) , 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% \(FeS_2\) . Biết hiệu suất của quá trình là 80%
Tính lượng Axit 98% điều chế được 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Ta có: $m_{FeS_2}=600(kg)\Rightarrow n_{FeS_2}=5000(mol)$
Bảo toàn S với hiệu suất 80% ta có: $n_{H_2SO_4}=5000.2.80\%=8000(mol)$
$\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=800(kg)$
1 tấn = 1000 kg
$m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)$
$n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)$
$n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)$
Bảo toàn S :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 8(kmol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{8.98}{98\%} =800(kg)$
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suất phản ứng chung của quá trình là 70%
a) Phương trình
b) Tính a
a) 4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
SO2+ 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3+ H2O -> H2SO4
mFeS2= 0,58. 3=1,74(tấn)
m(H2SO4, lí thuyết)=(98.1,74)/480=0,35525(tấn)
Vì: H=70% -> mH2SO4(TT)=0,35525.70%=0,248675(tấn)
=> mddH2SO4= (0,248675.100)/98=0,25375(tấn)=253,75(kg)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suât pứ chung của quá trình là 70%
a) PT
b) Tính a
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 về khối lượng?
A. 1,32tấn
B. 1,23tấn
C. 1,81tấn
D. 1,18tấn
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit → lò điện SiO 2 , C P → O 2 , t 0 P 2 O 5 → H 2 O H 3 P O 4
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn
B. 1,81 tấn
C. 1,23 tấn
D. 1,32 tấn
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.