so sánh 6 nhân 5^29 và 120 nhân 124
quy đồng rồi so sánh các ohaan số sau
11/2 mũ 3 nhân 3 mũ 4 nhân 5 mũ 2 với 29/2 mũ 2 nhân 3 mũ 4 nhân 5 mũ 3
1/n và 1/n+1
A = \(\dfrac{11}{2^3.3^4.5^2}\) = \(\dfrac{11.5}{2^3.3^4.5^3}\) = \(\dfrac{55}{2^3.3^4.5^3}\)
B = \(\dfrac{29}{2^2.3^4.5^3}\) = \(\dfrac{29.2}{2^3.3^4.5^3}\) = \(\dfrac{58}{2^3.3^4.5^3}\)
A < B
so sánh
5 mũ 23 và 6 nhân 5 mũ 22
7 nhân 2 mũ 13 và 2 mũ 16
21 mũ 15 và 27 mũ 5 nhân 49 mũ 8
a) 5^23 và 6 . 5^22
Ta có: 5^23 = 5^22 . 5
Vì 5 < 6 nên 5^23 < 6 . 5^22
b) 7 . 2^13 và 2^16
Ta có: 2^16 = 2^13 . 2^3 = 2^13 . 8
Vì 7 < 8 nên 7 . 2^13 < 2^16
c) 21^15 và 27^5 . 49^8
Ta có: 21^15 = (3.7)^15 = 3^15 . 7^15
27^5 . 49^8 = (3^3)^5 . (7^2)^8 = 3^15 . 7^16
Vì 7^15 < 7^16 nên 21^15 < 27^5 . 49^8
5 mụ 23 và 5 mụ 22 nhân với 6
so sánh
so sanh
â) 1256/1257 và 18/17 b) 213/215 và 317/319 c) 29/33 ; 22/37; 29/37 d) 1111/3333 và 4nhan9tru 4 nhân 6/8 nhân 5 công 4 nhan2
ai trả lời thì mình sẽ k ngay cho người đó
Hãy đặt 5 câu có biện pháp so sánh và 5 câu có biện pháp nhân hóa ( Phép so sánh và nhân hóa phải cùng 1 chủ đề )
câu dùng biện pháp nhân hóa:
- ông mặt trời đang đạp xe lên đỉnh núi để bắt đầu một ngày mới.
- những chị mây vui đùa, rược đuổi nhau trên bầu trời
- trong vườn, anh ong,chị bướm rủ nhau hút mật, lấy phấn
- những cô hoa hồng khoe sắc, đón ánh nắng sớm
câu dùng biện pháp so sánh:
- đàn bướm tung tăng nô đùa như lũ trẻ
- cây bàng rung rung cành lá như đang nói chuyện cùng gió với mây
- những chú chim sơn ca hót líu lo trên cành cây như một bản nhạc chào ngày mới
- ông mặt trời tỏa nắng trông như nụ cười phúc hậu của ông tiên
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA^.^
Đề bài: không tính so sánh 2 lũy thừa: 27 mũ 11 và 81 mũ 8
5 mũ 23 và 6 nhân 5 mũ 22
a) 2711 và 818
\(27^{11}=\left(3^3\right)^{11}=3^{3.11}=3^{33}\)
\(81^8=\left(3^4\right)^8=3^{4.8}=3^{32}\)
Vì 333 > 332 ⇒ 2711 >818
b) 523 và 6 . 522
\(5^{23}=5^{22}.5\)
Vì 522 . 5 < 6 . 522 ⇒ 523 < 6 . 522
Chứng tỏ (a + 2021) - (a + 222) là bội của 2 a thuộc N
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5.
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ
Khi nhân một số một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với từng số bị trừ của tổng , rồi trừ hai kết quả với nhau
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể nhân từng số bị trừ và số trừ với số đó , rồi trừ các kết quả với nhau
c) Tính:
28 x (10 – 1)
(100 – 1) x 36
`a, 6 xx (7-5) = 6 xx 2 = 12`
`6 xx 7 - 6 xx 5 = 42 - 30 = 12`.
`b, 3 xx 5 - 3 xx 4= 3`
` 3 xx (5-4) = 3`
`c, 28 xx (10-1) = 28 xx 9 = 252`
`(100 - 1) xx 36 = 3600 - 36 = 3564`
Bài 1: So sánh
a, √2 + √11 và √3 + 5
b, √21 - √5 và √20 - √6
c, 4 + √33 và √29 + √14
d,√48 + √120 và 18
e, √23 + √15 và √91
Bài 2: So sánh
a,
A=√40+2 và B=√40 + √2
b,
A=√625 - 1/√5 và B= √576 - 1√6 +1
a) \(\sqrt{3}+5=\sqrt{3}+\sqrt{25}>\sqrt{2}+\sqrt{11}\)
b) \(\sqrt{21}-\sqrt{5}>\sqrt{20}-\sqrt{6}\)
c) \(4+\sqrt{33}=\sqrt{16}+\sqrt{33}>\sqrt{29}+\sqrt{14}\)
d) \(\sqrt{48}+\sqrt{120}< \sqrt{49}+\sqrt{121}=7+11=18\)
Hãy so sánh :
5 mũ 23 và 6 nhân 5 mũ 22
viết đầy đủ ra thì mình tick cho
So sánh 523 và 6 x 522
Ta có:
523 = 5 x 522
\(\Rightarrow\)523 < 6 x 522