. Cho 12,4 g Na2O vào 150 g H2O. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng là
A. 9,85% B. 9,8% C. 98,5% D. 7,2%
tan hoàn toàn 12,4 g na2o và 200ml dd vừa đủ ( d hcl=1,05g/mol) a,viết pthh , b,tính nồng độ mol của đ hcl đã dùng ,c, tính nồng độ phần trăm của đ sau phản ứng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ a,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2.2=0,4mol\\ b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,m_{ddNaCl}=200.1,05+12,4=222,4g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,4.58,5}{222,4}\cdot100=10,52\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100\%}{4+100}=7,69\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98.100\%}{4+100}=4,71\%\)
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,1 0,05
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
⇒ CuO phản ừng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+100=104\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{8.100}{104}=7,69\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9.100}{104}=4,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 12,4 ( gam) Na2O vào nước , sau phản ứng thu được 2 lít dung dịch a, Viết phương trình hoá học xảy ra b, Tính nồng độ mol của chất tan trong dd thu được
nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
0,2_________0,2____0,4(mol)
b) VddNaOH=2(l)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
Chúc em học tốt!
Hòa tan 248 g Na2O vào 1752 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
\(m_{H_2O}=1752\cdot1=1752\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{248}{62}=4\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(4...............................8\)
\(m_{NaOH}=8\cdot40=320\left(g\right)\)
\(m_{dd}=248+1752=2000\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{320}{2000}\cdot100\%=16\%\)
Hòa tan 248 g Na2O vào 1752 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{248}{62}=8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8\cdot40}{248+1752}\cdot100\%=16\%\)
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
pthh: Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3 = 8/160 = 0,05 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{300\times9,8\%}{98}\)= 0,3 (mol)
ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}\)<\(\dfrac{0,3}{3}\) (mol)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
theo pthh: nH2SO4 phản ứng = 3nFe2O3 phản ứng = 0,15 (mol)
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,05 (mol)
⇒ mFe2(SO4)3 = 0,05 \(\times\) 400 = 20g
nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,3 -0,15 = 0,15 (mol)
mH2SO4 dư = 0,15 \(\times\) 98 = 14,7 g
mdd sau phản ứng = mFe2O3 + mdd H2SO4 = 300 + 8 = 308 (g)
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{20}{308}\times100\%\) = 6,49 (%)
C% H2SO4 dư = \(\dfrac{14,7}{308}\times100\%\) = 4,77 (%)