Cho các từ : sống , chết , tươi.Hãy đặt câu cho mỗi từ khi được dùng với nghĩa rộng và hẹp
1) tìm từ đồng nghĩa của mỗi từ sau
a) cho :
chết:
bố:
b) đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở trên
2) tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về:
con mèo:
con chó:
con ngựa:
đôi mắt:
a)cho:tặng
chết:mất
bố:ba
b)con chó:chó mực
con ngựa:ngựa ô
đôi mắt:đen láy
đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nhgia tìm được ở câu a giúp mình với
Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động - một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dùng từ bị có gì khác nhau.
a) Thầy giáo phê bình em.
b) Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
c) Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
a.
+ Em được thầy giáo phê bình.
+ Em bị thầy giáo phê bình.
b.
+ Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi.
+ Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi.
c.
+ Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
+ Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
- Câu bị động có từ "được" khác với câu bị động có từ "bị" ở sắc thái biểu đạt: câu bị động có từ được mang hàm ý đánh giá tích cực, câu bị động có từ bị mang hàm ý đánh giá tiêu cực.
- Vì có sự khác nhau trên nên khi chuyển đổi cần lưu ý: Câu (a) nên dùng từ "bị", câu (b) có thể dùng cả 2 từ, câu (c) nên dùng từ "được" vì sự thu hẹp khoảng cách giữa đô thị và nông thôn vốn là điều tích cực, trong mong muốn của mọi người.
Câu 1: Vẽ sơ đồ nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ Động vật, từ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối.
Câu 2: Một từ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không, vì sao?
Câu 1 : Bài làm
Từ ngữ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ tương đối
Câu 2 :
Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. VD : bài trên nha
1)Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ "chen chúc"
2)Đặt câu với mỗi nét nghĩa của từ xuân
a)Chỉ một mùa trong bốn mùa của năm
b)Chỉ sức sống,sức trẻ
3) Trong những câu sau,từ "mưa''trong câu nào được dùng với nghĩa gốc,từ ''mưa'' trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển.Nêu các nét nghĩa đó.
a)Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
b)Vật mình vẫy gió tuôn mưa.
Bài 1:giải thích sự khác nhau trong vi phạm về nghĩa của các cặp từ sau:
bàn - bàn gỗ
thuyền - thuyền nan
đánh - cắn
tốt - đảm dang
Bài 2 :Cho các từ :tươi,sống
Hãy đặt câu cho mỗi từ trên khi đc dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Bài 1:
- Bàn: chỉ phạm vi rộng, bàn là bao gồm tất cả loại bàn, có thể là bàn học, bàn thờ,...
- Bàn gỗ: chỉ phạm vi hẹp, bàn gỗ là loại bàn được làm từ chất liệu cây gỗ. Khác với các loại bàn khác.
- Thuyền: phạm vi rộng, là bào gồm tất cả loại thuyền, thuyền buồm,...
- Thuyền nan: phạm vi hẹp, thuyền nan là loại thuyền nhỏ đan bằng nan tre và thường được trát kín bằng sơn ta hoặc nhựa đường.
- Đánh khác nghĩa với từ cắn: đánh là dùng tay hoặc một vật gì đó đánh vào người người khác, còn cắn là dùng mồm cắn vào người khác.
- Tốt là một từ có nghĩa rộng, tốt ở đây có thể là tốt bụng, làm việc tốt, người tốt,...
-Đảm đang khác với từ tốt, nó chỉ ở phạm vi trong gia đình, là nói về một người phụ nữ giỏi giang trong công việc, thường là việc gia đình.
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"
b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".
Với mỗi từ sau, đặt thành hai câu, mỗi câu được dùng với nghĩa đen, một câu từ được dùng với nghĩa bóng.
a) Từ: bàn tay
b) Từ: lòng
c) Từ: tim
a)Từ: bàn tay
- Nghĩa đen: Đôi bàn tay mẹ gầy guộc, chai sần, sạm màu vì phải chịu sương gió.
- Nghĩa bóng: (Thực sự không biết nữa. Nếu là “bàn” thôi thì được).
b) Từ: lòng
- Nghĩa đen: Cậu ấy vẫn sống mãi trong lòng tôi dù tôi biết cậu đã rời xa tôi mãi mãi.
-Nghĩa bóng: Sợi dây dài lòng thòng.
c) Từ: tim
- Nghĩa đen: Trái tim tôi đau nhói khi nghĩ về câu chuyện tan thương ấy.
-Nghĩa bóng: Ú tim là trò chơi yêu thích của bọn trẻ chúng tôi.
a.Đen:Bàn tay mẹ em rất ấm áp
Bóng:Mùa đông,cây bàng như một bàn tay gầy gò
Bàn tay em rất ấm.
Bác Hồ có tấm lòng nhân ái .
Tim em đang đập .
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Cho từ mắt. Hãy đặt 1 câu mà từ mắt được dùng với nghĩa gốc, 1 câu từ mắt dùng với nghĩa chuyển
(3,5 điểm)
Đặt câu:
- Nghĩa gốc: Hôm nay cô ấy bị đau mắt nên phải đi khám.
- Nghĩa chuyển: Anh Nam bị sưng mắt cá chân nên không thể đi đá bóng cùng chúng tôi được.