Nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tính số hạt mỗi loại
Giúp mình vs ạ mình đang cần gấp !! Cảm ơn nhiều
Mọi người giải hộ em bài này với ạ, em đang cần gấp. Cảm ơn mọi người nhiều ạ
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\p+e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=e=17\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.Tìm số hạt mỗi loại?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\2Z-N=10\end{matrix}\right.\)
=> Z = 11=P=E , N=12
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 10 hạt, nên ta sẽ có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=E=P=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
Vậy nguyên tử X có 11p, 11e, 12n.
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
BÀI 4 ; TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ Y LÀ 82 , TRONG ĐÓ TỔNG SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 22 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI , CHO BIẾT TÊN VÀ KHHH CỦA NGUYÊN TỐ Y
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
nguyên tử b có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại
b) tính số khối
Câu b mk chưa hiểu đề lắm
a)Ta có : Số hạt ko mang điện là n, số hạt mang điện là p và e
Theo bài ra, ta có
p+e=n+10
=>2p=n+10
=>2p-n=10
Mà 2p+n=34
=>2p=44=>p=e=11
=>n=12
Ta có: p + e + n = 34
Mà: p = e
=> 2p + n = 34 (1)
Lại có: 2p - n = 10 (2)
Lấy (1) + (2) ta được: 4p = 44
=> p = 44 : 4 = 11
Mà: p = e
=> e = 11
2p - n = 10
=> 2. 11 - n = 10
=> 22 - n = 10
=> n = 22 - 10 = 12
Nguyên tử X có số p = e = 11; n = 12
=> Nguyên tử X thuộc nguyên tố Natri
=> NTK: 23
c. Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
d. Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e. Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
f. Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
g. Tổng số hạt trong nguyên tử là 34, số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ngoài vỏ là 12 hạt.
nbbnbnv ghvghgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
Nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 tìm số hạt mỗi loại
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=34(1)\\ MĐ>KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ p=e=11\\ n=12\\ \Rightarrow Na\)