Cho khối lượng của một số chất như sau:
a) 5,4 gam nước
b) 17,55 gam natri clorua
c) 6,4 gam khí sunfurơ
d) 28 gam canxi oxit
Khối lượng hợp chất nào có số phân tử nhiều hơn?
Cho khối lượng của một số chất như sau:
a) 5,4 gam nước
b) 17,55 gam natri clorua
c) 6,4 gam khí sunfurơ
d) 28 gam canxi oxit
Khối lượng hợp chất nào có số phân tử nhiều hơn?
Số mol CaO nhiều hơn cả nên số phân tử cũng nhiều hơn:
0,5 x 6.1023= 3.1023 phân tử
bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU
bài 4
CaCO3 => CaO + CO2
BTKL mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 5,6 + 4,4 = 10 tấn
=> m đá vôi = 10: 75% = 13,33 tấn
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
A . C 2 H 6
B . C 3 H 8
C . C 2 H 4
D . C H 3
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
áp dụng định luận bảo toàn khối lượng cho cả 3 bài
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Một hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , FeO và Al 2 O 3 có khối lượng là 9,02 gam, trong đó Al 2 O 3 chiếm 5,1 gam. Cho X phản ứng với lượng dư CO,đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO và CO 2 . Cho hỗn hợp khí này qua nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng của oxit sắt có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 8,00 %.
B. 35,50 %.
C. 17,70 %.
D. 16,00 %.
Chọn A
Gọi số mol của Fe 2 O 3 và FeO lần lượt là x và y (mol)
Theo bài ra: m X = 9,02 → 160x + 72y + 5,1 = 9,02 → 160x + 72y = 3,92 (1)
Cho X phản ứng với CO dư, đun nóng Al 2 O 3 không phản ứng.
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong chỉ CO 2 phản ứng
Theo bài ra:
Đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
a, Trong hợp chất A có những nguyên tố nào?
b, Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm coong thức phân tử của A?
c, A có làm mất màu dung dịch brom hay không?
Biết rằng chất canxi oxit \(\left(CaO\right)\) phản ứng với nước tạo ra chất canxi hydroxit \(\left(Ca\left(OH\right)_2\right)\)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) \(\text{Cho biết tỉ lệ số phân tử của Canxi oxit và số phân tử nước trong phản ứng trên.}\)
c) \(\text{Tỉ lệ khối lượng của canxi oxit và khối lượng nước trong phản ứng trên}.\)
d) Cho 5,6 gam canxi oxit vào cốc đựng 200ml nước cất, thu được hỗn hợp canxi hydroxit và nước (gọi là dung dịch canxi hydroxit). Tính khối lượng canxi hiđroxit và khối lượng dung dịch canxi hiđroxit thu được sau phản ứng.
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!!!!11111
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).