Tính C% của 1 dung dịch H2SO4 nếu biếu rằng khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na- Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với một lượng dư hỗn hợp Na và Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng.
Câu 15: tính C% của 50ml dung dịch HCl 0,5M (biết d=1,05 g/ml)
Câu 16: Tính CM của 200g dung dịch H2SO4 9,8% (biết d=1,6 g/ml)
Câu 17: tính C% của dung dịch H2SO4 nếu bt khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na, Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dd axit đã dùng
Giúp mình với nha mn
Ai cho mk biết vì sao trong trường hợp này Na lại dư ko: Tính C% của một dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch tác dụng với lượng DƯ hỗn hợp Na-Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4.5% lượng dung dịch Axit đã dùng.
Bài 21. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
\(n_{H_2SO_4}=0,5\cdot1=0,5mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 0,5y 1,5y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\left(n_oâm\right)\\y=\dfrac{7}{15}\end{matrix}\right.\)
Em kiểm tra lại đề nha!!!
Cho 1 lượng hỗn hợp Mg, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08l khí H2 (đktc). Mặt khác. cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72l H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
- Xét TN2:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,2<--------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2------------------->0,3
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<------------------0,15
=> mMg = 0,15.24 = 3,6 (g)
Tính C% của 1 dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na-Mg thì lượng H2 thoát ra = 4,5 % dung lượng dịch axit đã dùng
Coi lượng dung dịch axit đã dung = 100g thì lượng H2 thoát ra = 4,5g
+ 2Na + H2SO4 \(\Rightarrow\) Na2SO4 + H2
+ Mg + H2SO4 \(\Rightarrow\) MgSO4 + H2
+ 2Na + H2O \(\Rightarrow\)NaOH + H2
Theo PTPƯ lượng H2 = lượng H của H2SO4 + 1/2 lượng H của H2O
Do đó, nếu coi lượng axit = x g , ta có:
x / 98 . 2 + 100 - x / 18 = 4,5
\(\Rightarrow\) x = 30
Giả sử khối lượng dung dịch =100 g
-> khối lượng khí bay ra=4,5 g
PTPƯ :
2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2
Mg + H2SO4->MgSo4 + H2
2Na + 2H2O->2NaOh + H2
2NaOH + MgSo4->Na2SO4 + Mg(OH)2
theo PT 1,2 : n H2 = n H2SO4 =a mol
PT 3: n H2 =0,5 n H2O=0,5b
-> tổng n H2 =a + 0,5 b=2,25 (mol)
mà m dung dịch =100 g-> 98 a + 18b =100 (g)
giải hệ pt
=> a= 0,3 b= 3,9
=> m H2SO4 = 29,4
=> C% =30,03%
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Số mol H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
1.Cho 200g dung dịch H 2 SO 4 14,7% tác dụng với Al dư . Tính khối lượng muối
Al 2 (SO4)3 thu được?
2.Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thoát ra 3,36 lít
khí H2 ở điều kiện chuẩn. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp?
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.