1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức từ
a. -1 , 2 , 6 , 4 = 16 . (-0,48)
b. 7/21 = 0,8 / 2,4
c. Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các số sau: -3 , -7 , 24 , 56 .
d.Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn trong năm số sau : 3 , 9 , 27 , 81 , 243 ( mỗi số chỉ xuất hiện 1 lần trong một tỉ lệ thức ).
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.
Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{-12}{1,6}=\dfrac{55}{-7\dfrac{1}{3}}.\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Bài 3: Hãy lập tất cả câc tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 1.(-6) = 2.(-3).
Bài 4: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 2.9 = (-3).(-6).'
Giúp con 2 bài này với ạ , con cảm ơn các SƯ PHỤ đã trải sự đời , CẢM TẠ !!
Bài 3:
\(1.\left(-6\right)=2.\left(-3\right)\)
Các tỉ lệ thực lập được là:
\(\frac{1}{2}=\frac{-3}{-6};\frac{1}{-3}=\frac{2}{-6};\frac{-6}{2}=-\frac{3}{1};\frac{-6}{-3}=\frac{2}{1}\)
Bài 4:
\(2.9=\left(-3\right).\left(-6\right)\)
Các tỉ lệ thức lập được là:
\(\frac{2}{-3}=-\frac{6}{9};\frac{2}{-6}=-\frac{3}{9};\frac{9}{-3}=\frac{-6}{2};\frac{9}{-6}=-\frac{3}{2}\)
1.(-6)=2.(-3)
1/-3=2/-6;1/2=-3/-6;-3/1=-6/2;2/1;-6/-3
2.9=-3.-6
2/-6=3/9;-6/2=9/3;2/-3=-6/9;-3/2=9/-6
Bài 3 :
Các tỉ kệ thức lập được từ đẳng thức : 1 . ( - 6 ) = 2 . ( - 3 ) là :
\(\frac{1}{2}=\frac{-3}{-6}\) , \(\frac{1}{-3}=\frac{2}{-6}\), \(\frac{2}{1}=\frac{-6}{-3}\), \(\frac{-3}{1}=\frac{-6}{2}\)
Bài 4 :
Các tỉ kệ thức lập được từ đẳng thức : 2 . 9 = ( - 3 ) . ( - 6 ) là :
\(\frac{2}{-3}=\frac{-6}{9}\), \(\frac{2}{-6}=\frac{-3}{9}\), \(\frac{-3}{2}=\frac{9}{-6}\), , \(\frac{-6}{2}=\frac{9}{-3}\)
lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức 2.6 =3.4( lập 4 tỉ lệ thức)
\(\frac{2}{3}=\frac{4}{6}\left(1\right)\)
\(\frac{2}{4}=\frac{3}{6}\left(2\right)\)
\(\frac{3}{2}=\frac{6}{4}\left(3\right)\)
\(\frac{4}{2}=\frac{6}{3}\left(4\right)\)
Ticks nha
2.6=3.4
=>2/3=4/6
2/4=3/6
6/4=3/2
6/3=4/2
\(2.6=3.4\)
Ta có:
\(\left(1\right)\frac{2}{3}=\frac{4}{6}\)
\(\left(2\right)\frac{2}{4}=\frac{3}{6}\)
\(\left(3\right)\frac{3}{2}=\frac{6}{4}\)
\(\left(4\right)\frac{6}{3}=\frac{4}{2}\)
lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau -2,5 ; 2 ; 5 ; 3 ; 4
Ta thấy trong 5 số có 1 số âm nên ta chỉ có thể lập được tỉ lệ thức từ các số dương
=>lập được tỉ lệ thức từ 2;5;3;4
lại có 2.5 ko bằng 3.4
3.2 ko bằng 4.5
4.2 ko bằng 3.5
Vậy ko lập tỉ lệ thức nào