Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. a) Tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc. b) Tính khối lượng dung dịch HCL 14,6% . c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau khi tách vỏ kết tủa
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)
Cho 6,5gam Zn tác dụng với 100gam dung dịch HCl 14,6%a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Chất nào dư ? Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc), khối lượng muối thu đượcc, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100\cdot14.6\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.1......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+100-0.1\cdot2=106.3\left(g\right)\)
\(C\%ZnCl_2=\dfrac{0.1\cdot136}{106.3}\cdot100\%=12.79\%\)
\(C\%HCl\left(dư\right)=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot36.5}{106.3}\cdot100\%=6.87\%\%\)
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
3/ Cho 10 gam calcium carbonate CaCO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch hydrochloric acid HCl aM thu dung dịch A và khí B.
a Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm a.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Ca=40; C=12; 0-16; H-1; Cl=35,5)
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_0,1---->0,2------->0,1----->0,1
=> mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) \(a=C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 14,6%
a) viết phương trinh phản ứng xảy ra và tính thể tích khí thu được ở đktc
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ C% của dung dịch muối sau phản ứng
(H = 1; Zn = 65; O = 16; C = 12; Cl = 35,5)
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl. Tính:
a) Thể tích H thoát ra (ở đktc)
b) Khối lượng muối tạo thành
c) Nồng độ mol của dd HCl ban đầu
\(Pt: Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(a.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2 = nFe = 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(b.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25.4g\)
\(c.n_{HCl}=2nFe=0,4mol\)
\(C_MHCl=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ) A. Tính thể tích khi thoát ra (đktc)? B. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
`n_[Al]=[2,7]/27=0,1(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`0,1` `0,3` `0,1` `0,15` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,3]/2=0,15(l)`
`=>C_[M_[AlCl_3]]=[0,1]/[0,15]~~0,67(M)`
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)