phân tử muối vô cơ ngậm nước có thành phần phần trăm về khối lượng có nguyên tố là 16,084 phần trăm Na,4,196 phần trăm .6,33 phần trăm H.còn lại là O
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
biết thành phần phần trăm khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659% . tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là bao nhiêu ?
biết thành phần phần trăm khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659% . tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là bao nhiêu ?
biết thành phần phần trăm khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659% . tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là bao nhiêu ?
biết thành phần phần trăm khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659% . tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là bao nhiêu ?
Hợp chất B có khối lượng phân tử là 106 g/mol, biết thành phần phần trăm của
các nguyên tố theo khối lượng là 43,4 % Na, 11,3% C và 45,3% O.
Đặt : CTHH của B là : NaxCyOz
\(\%Na=\dfrac{23x}{106}\cdot100\%=43.4\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%C=\dfrac{12x}{106}\cdot100\%=11.3\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{16z}{106}\cdot100\%=45.3\%\)
\(\Rightarrow z=3\)
CTHH của B là : Na2CO3
Câu 4: (4,5đ) (1. Một hợp chất vô cơ có tổng số nguyên tử trong phần tử không quả 8, có
thành phần phần trăm về khối lượng là: 1,19% H; 14,29% C; 57,14% O và còn lại một
nguyên tố khác. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg vào V ml dung dịch H2SO, 0,5M ( vừa đủ)
sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 ( đktc)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
đầu.
b. Tính V.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua a gam Fe,O, nung nóng sau phản ứng thu
được 27,68 gam hỗn hợp chất rằn A gồm Fe và Fe;O3. Biết hiệu suất phản ứng khử là 90%.
Tính giá trị a.
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Phân tích một hợp chất vô cơ X, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 294. B. 342. C. 123. D. 150.
1)
\(m_{Na}:m_S:m_O=20,72\%:28,82\%:50,46\%\)
=> 23nNa : 32.nS : 16.nO = 20,72 : 28,82 : 50,46
=> nNs : nS : nO = 2 : 2 : 7
=> CTHH: Na2S2O7
PTK = 23,2 + 32.2 + 16.7 = 222(đvC)
=> A
2)
\(m_{Al}:m_S:m_O=15,8\%:28,1\%:56,1\%\)
=> 27nAl : 32nS : 16nO = 15,8 : 28,1 : 56,1
=> nAl : nS : nO = 2 : 3 : 12
=> CTHH: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
PTK = 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342(đvC)
=> B
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O