Cho 13g kim loại kẽm (Zn) vào dd axit clohidric (HCI) thu dc muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình hoá hc của phản ứng
b.Tính khối lượng axit clohidric cần dùng cho phản ứng?
c. Tính thể tích khí hidro thu dc ở đktc?
Cho 26g kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCI) thu được muối mẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2) a)Viết phương trình hóa học của phản ứng? b)Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c)Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc )?
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,4` `0,8` `0,4` `(mol)`
`n_[Zn]=26/65=0,4(mol)`
`b)m_[HCl]=0,8.36,5=29,2(g)`
`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 13g kẽm(Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCI)dư thu được kẽm clorua(ZnCl2) và khí hidro thoát ra.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c.Cho toàn bộ lượng khí hidro ở trên đi qua 24g đồng(II)oxit ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng chất nào dư, du bao nhiêu mol?Tính khối lượng kim loại thu được?
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> nCuO(dư) = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
4Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,15<-------------------0,15
=> mZn = 0,15.65 = 9,75(g)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,1------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kẽm vào dung dịch axit clohidric(HCl) chứa 10,95gam HCl, thu được 0,2gam khí Hidro và muối kẽm Cl(ZnCl2)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng trên
b, Viết biểu thức về khối lượq biết sau phản ứng axit HCl còn dư
c, Tính khối lượng muối kẽm Clorua thu được, biết lượng axit clohidric dư 3,65gam
a, Kẽm + axit clohidric → Khí hidro + muối kẽm
Nzn=0,1mol
a) có pt : Zn + 2Hcl -> ZnCl2 + H2
1 -> 2 -> 1 -> 1 mol
0,1-> 0,2 -> 0,1 -> o,1 mol
b) số Hcl đã dùng khi pứ là :
0,2 . 36,5= 7,3
-> số gam hcl dư là 10,95- 7,3=3,65(g)
c)mZnCl2=0,1 . 136=13,6g
Cho kim loại kẽm ( Zn ) phản ứng vừa đủ với 7,3 g axit clohidric (HCl) , sau phản ứng thu được 13,6 g kẽm clorua ( ZnCl 2 ) và giải phóng khí hidro ( H2 )
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c. Tính khối lượng của kẽm đã phản ứng
d. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric thu đc 4.48l khí hidro( ở đktc)
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của hcl cần dùng
c) tính khối lượng của kẽm clorua tạo thánh
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2---0,4---0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
=>m Zn=0,2.65=13g
=>m HCl=0,4.36,5=14,6g
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có:
nH2 = 4,48:22,4=0,2(mol)
pthh: Zn+2HCl---> ZnCl2+H2
0,2<----0,4<-------0,2 <--0,2 (mol)
mZn = 0,2 . 65= 13 (g)
mHCl = 0,2.36,5=7,3(g)
c) mZnCl2 = 0,2 . 136 =27,2 (g)