Muối sunfat của kim loại R có hoá trị II để lâu ngoài không khí trở thành phân tử ngậm nước RSO4.nH2O Trong đó kim loại chiếm 29,787% về khối lượng. Xác định công thức muối ngậm nước đó
một muối sunfat của kim loại hóa trị (2) để lâu ngày trong không khí trở thành phân tủ muối ngậm nước.Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6 phần trăm.Tìm công thức phân tử muối ngậm nước đá
Gọi công thức phân tử ngậm nước là: \(RSO_4.nH_2O\)
Đề bài quá mơ hồ . Phiền em xem lại đề bài rồi
\(CT:RSO_4\cdot nH_2O\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+96+18n}\cdot100\%=25.6\%\)
\(\Leftrightarrow R+96+18n=2.90625R\)
\(\Leftrightarrow2.90625R-18n-96=0\)
\(BL:\)
\(n=5\Rightarrow R=64\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
Chúc em học tốt !!
Bài này quá dễ ,nếu em không làm đc thì nên ra khỏi đội bồi dưỡng hóa em nhé!
Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên.
Gọi công thức muối ngậm nước có dạng: RSO 4 . nH 2 O
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy công thức của muối sắt là: FeSO 4 . 7 H 2 O
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Hòa tan 20g muối sunfat ngậm nước của kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào nước rồi đem điện phân hoàn toàn, thấy ở catot tách ra 5,12 g kim loại, ở anot thoát ra 0,896 lit khí (đktc). Công thức muối đó là:
A.Al2(SO4)3
B. CuSO4.5H2O
C. CuSO4.3H2O
D.FeSO4.7H2O
Đáp án B:
Bảo toàn electron :
Thử lần lượt ta được M là Cu
⇒ muối la CuSO4.5H2O
Một muối sunfat của kim loại có hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 g và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324 % . Tìm công thức hóa học của muối trên
Gọi công thức của muối ngậm nước có dạng RSO4.nH2O
Theo đề bài , ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}R+96+18n=278\\\%H_2O=\dfrac{18n}{278}\cdot100\%=45,324\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=7\\R=56\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức của muối sunfat trên là FeSO4.7H2O
công thức hóa học của muối ngậm nước:FeSo4*7H2O
1/ Trong tinh thể ngậm nước của một muối sunfat kim loại hóa trị (II), nước kết tinh là 45,32% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của tinh thể, biết tinh thể chứa 11,51% là lưu huỳnh về khối lượng.
2/Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại về khối lượng . Tìm công thức phân tử của Y.
1/ CTHH dạng TQ là ASO4 . xH2O
*Có : %S/muối tinh thể = \(\dfrac{1.M_S}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=11,51\%\)
=> \(\dfrac{32}{M_{ASO4.xH2O}}=0,1151\)
=> MASO4.xH2O = 278(g)
* Có : %H2O/muối tinh thể = \(\dfrac{x.M_{H2O}}{M_{ASO4.xH2O}}.100\%=45,32\%\)
=> \(\dfrac{x.18}{278}=0,4532\)
=>x= 7
*Lại có : MASO4.xH2O = 278
mà x = 7
=> MA + 96 + 7 .18=278 => MA =56(g) => A là Sắt (Fe)
Vậy CTPT của tinh thể là FeSO4 .7H2O
Có 25g dung dịch muối sunfat của kim loại R hóa trị II bão hoà ở 80ºC. Hạ nhiệt độ xuống đến 200C thì có 8.9g tinh thể muôi ngậm nước tách ra. Độ tan của muỗi đó ở 80C và 200C lần lượt là 53,6g/ 100g H2O và 23,164g/100g H2O. Xác định công thức của muối ngậm nước, biết rằng số phân tử H2O trong muỗi kết tinh không vượt quá 6.
Trong muối ngậm nước FeSO4.nH2O, phần trăm về khối lượng của Fe là 20,144%. Tình công thức hoá học của muối ngậm nước
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20