Cho hợp chất ( X ) có dẠng RCl2,với R là kí hiệu của kim loại.Biết phân tử khối của ( X ) lớn gấp 3,068 lần PTK của khí CO2 .Xác định tên của kim loại R
hợp chất X có RCl2 vs R kí hiệu của kim loại PTK của X gấp 3,068 lần PTK CO2
PTK của X là:
44.3,068=135
Ta có:
MRCl2=MR+MCl2
MR=135-35,5.2=64
Vậy R là Cu
Cho chất A có dạng ACl2, A là kim loại và có PTK gấp 3,068 lần PTK của khí cacbonic. Xác định CTHH của chất A
PTK của khí CO2 là :
MCO2= 12+16.2 = 44 (đvC)
PTK của hợp chất ACl2 là :
MACl2= 44.3,068 = 135 (đvC)
PTK của kim loại A là :
MA= 135-35,5.2 = 64 (đvC)
Vậy A là kim loại đồng(Cu)
\(PTK_{ACl_2}=3,068PTK_{CO_2}=3,068\times44=135\left(đvC\right)\)
Ta có: \(NTK_A+2NTK_{Cl}=135\)
\(\Leftrightarrow NTK_A+2\times35,5=135\)
\(\Leftrightarrow NTK_A+71=135\)
\(\Leftrightarrow NTK_A=64\left(đvC\right)\)
Vậy A là đồng Cu
Vậy CTHH là CuCl2
A,B là hai oxit của cùng 1 kim loại R. TRong A chứa 22,22% oxi, B chứa 30% oxi về khối lượng. Xác định R, CTHH của A,B
Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hidrro. Biết hợp chất này có phân tử khối nặng gấp 1,0625 lần khí metan CH4. X là nguyên tố nào?? ( PTK CH4 = 16)
a/
Trong A có %0 = \(\frac{x16}{2R+x16}\)= \(\frac{22,22}{100}\)
<=> 1600x = 44,44R + 355,52 K
<-> 44,44R = 1244,48x
=> R=28x
=> x = 2 => R=56=> R là Fe
Trong B %0=\(\frac{y.16}{2R+16y}=\frac{30}{100}\)
<=> 1600y=60R+480y
<=> 60R=1120x
=> R=\(\frac{56}{3}x\)
=> y = 3 => R=56=> R là Fe
=> CTHH của A;B lần lượt là
Feo và Fe\(_2\)0\(_3\)
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.
Giúp em với ạ.
Hợp chất A có phân tử khối 175< A < 185 được tạo bởi kim loại R có hóa trị II và nhóm ngyên tử XOy có htri I. Biết rằng phần trăm của X trong hợp chất A là 15,556% và Y không lớn hơn 3. Xác định tên nguyên tố R.
Hợp chất phân tử gồm (1X.2O)nặng gấp 30 lần phân tử khí Hiđro
a) Tính phân tử khối hợp chất X
b)xác định tên của X,kí hiệu hoá học của X?
c)viết công thức hoá học
d) tính khối lượng 2X theo gam?
a) PTK(XO2)=30.2=60(g/mol)
Ta có: PTK(XO2)=NTK(X)+2.16=NTK(X)+32
=>NTK(X)=28
b) X là silic (Si=28)
c) CTHH: SiO2
d) 2X có KL tính bằng gam là:
0,16605. 10-23.28.2=9,2988.10-23 (g)
a) Gọi CT của hợp chất X là XO2
\(M_X=30.2=60\)
Ta có X + 16.2 =60
=> X =28
b) M X =28
=> X là Silic ( Si)
c) CTHH của hợp chất : SiO2
d) Gọi số mol của hợp chất X là 1 (mol)
=> 2X = 2.(28 + 16.2) = 120 (g)
Hỗn hợp M gồm RCl2 và R(NO3)2, có khối lượng bằng 32,82 gam, trong đó tổng số mol 2 chất bằng 0,2 mol. Trong M, số mol oxygen gấp 7 lần số mol nitrogen. Xác định tên kim loại R.
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2, PTK = 310. Xác định tên, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
Giúp mình với nha.Cảm ơn.
$PTK\,M_3(PO_4)_2=310$ hay $3NTK\, M+190=310$
$\Rightarriow 3NTK\,M=120\\\Rightarrow NTK\,M=40(đvC)$
$\to M$ là $Ca$