Bài 1: phân tử 1 khối lượng hợp chất m người ta thấy thành phần khối lượng của nó có 50% S và 50% o. tìm CTHH và tính PTK
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì ?
A. SO4
B. SO
C. SO3
D. SO2
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì ?
A. SO4
B. SO
C. SO3
D. SO2
phân tích khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi.công thưc sđúng của hợp chất M là:
1.So2
2.SO3
3.S2O3
4SO4
Gọi công thức hoá học của hợp chất M là: SxOy
Theo đề bài ra ta có:
32x / 16y = 50% / 50% = 1
<=> 32x = 16y
<=> y = 2x
Thay y = 2x vào công thức hoá học của hợp chất M ta có: SxO2x <=> SO2
Số nguyên tử Lưu huỳnh \(=\dfrac{64.50\%}{32} = 1\)
Số nguyên tử Oxi \(= \dfrac{64-32}{16} = 2\)
Vậy CTHH cần tìm: SO2
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần về khối lượng gồm 50% S và 50% O?
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần về khối lượng gồm 50% S và 50% O?
x:50\16y
Vậy cthc:
Bài 3: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng O
a. Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
CTHH : Fe2O3
hóa trị :
a . x = y.b
=> a .2 = 2.3
=> a = lll
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B
Bài 1:
a, Viết CTHH của các chất sau và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong các CTHH đó:
- Natri sunfat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
- Sắt (II) hidroxit, biết trong phân tử có 1 Fe, 2 O và 2 H.
b, Lập CTHH của một hợp chất biết:
- PTK của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi.
c, Một hợp chất A có 25%H, còn lại là nguyên tố cacbon. Biết dA/H2 = 8. Xác định CTHH
của A và nêu ý nghĩa của A?
a) Na2SO4 và Fe(OH)2
b) Fe2O3
c) CH4a) Na2SO4 và Fe(OH)2
Hợp chất tạo bởi S và O, có PTK bằng 80, thành phần % theo khối lượng của Oxi là 60%. hợp chất đó có CTHH là:
Gọi CTHH của hợp chất là $S_xO_y$
Ta có : $PTK = 32x + 16y = 80(đvC)$ $(1)$
$\%O = \dfrac{16y}{32x + 16y}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow 32x = \dfrac{32}{3}y(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = 1 ; y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$