A là dung dịch H2SO4 , B là dung dịch NaOH
TN! trộn 3 lit A vào 2 lít B được dung dịch có pH=0,39
TN2 trộn 2 lít A vào 3 lit B được dung dịch có pH=13
tìm nồng độ mol/lit của mỗi chất A và B?
MN giúp mk vs!
Có hai dung dịch HCl (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) chưa biết nồng độ
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH<7. Thêm 140ml dung dịch KOH 1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch có pH = 7
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Dung dịch D có pH > 7. Thêm 40ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch D thu được dung dịch có pH=7. Tính nồng độ mol/lit của 2 dung dịch A và B
Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 x mol/L và dung dịch B chứa H2SO4 y mol/L.
TN1: Trộn 2 lít A với 1 lít B được dung dịch E, Lấy 10 ml dung dịch E tác dụng với bột kẽm dư thu được 58,24 ml khí hidro (đktc).
TN2: Trộn 1 lít A với 3 lít B được dung dịch F. Trung hòa 50 ml dung dịch F cần dùng 16,8 gam dung dịch NaOH 5%. Tính nồng độ chất tan trong các dung dịch A và B.
TN1:
\(C_{M\left(E\right)}=\dfrac{2x+y}{3}M\)
10ml dd E chứa \(0,01.\dfrac{2x+y}{3}\) mol H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{0,05824}{22,4}=0,0026\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> 2x + y = 0,78 (1)
TN2:
\(C_{M\left(F\right)}=\dfrac{x+3y}{4}M\)
50ml dd F chứa \(0,05\dfrac{x+3y}{4}\) mol H2SO4
\(n_{NaOH}=\dfrac{16,8.5\%}{40}=0,021\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
=> x + 3y = 0,84 (2)
(1)(2) => x = 0,3; y = 0,18
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B. Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,0225M; 5.10-3M
B. 0,1125M; 0,025M
C. 0,02M; 5.10-3M
D. 0,1125M; 0,02M
Đáp án A
nOH- = 2,75.10-1 = 0,275 mol; nH+ = 2,25.10-1 = 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư = 0,05 mol; nCl- = nHCl = 0,225 mol; nBa2+ = 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5 = 0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5 = 5.10-3M
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước thu được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/lit của dung dịch A là
A là dung dịch H2SO4 0,2M; Blaf dung dịch H2SO4 0,5M.
Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích: VA:VB=2:1 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của dung dịch C. lấy V1 lit dung dịch HCl 0,6M trộn với V2 lit dung dịch NaOH 0,4M. Thu được dung dịch A(tổng V1+V2 =0.6l). biết 0,6l dung dịch A hoàn tan vừa đủ 0,02 mol Al2O3. Tính V1;V2.
Có V1 lít dung dịch A chứa 18,25 gam HCl và V2 lít dung dịch B chứa 10,95 gam HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C có thể tích bằng 2 lít
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C
b) tính nồng độ mol/lít của dung dịch A và B, biết CM(A)= CM(B) = 0,8
a,nA=\(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5(mol)
nB=\(\dfrac{10,95}{36,5}\)=0,3(mol)
→nC=0,3+0,5=0,8(mol)
→CM(C)=\(\dfrac{0,8}{2}\)=0,4M
b,CM(A)=\(\dfrac{0,5}{V1}\)
CM(B)=\(\dfrac{0,3}{V2}\)
→\(\dfrac{0,5}{V1}\)=\(\dfrac{0,3}{V2}\)=0,8
=>V1=0,625 l
=>V2=0,375 l
=>CmV1=\(\dfrac{0,5}{0,625}\)=0,8M
=>CmV2=\(\dfrac{0,3}{0,375}\)=0,8M
Có V1 lít dung dịch A chứa 18,25 gam HCl và V2 lít dung dịch B chứa 10,95 gam HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C có thể tích bằng 2 lít
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C
b) tính nồng độ mol/lít của dung dịch A và B, biết CM(A): CM(B) = 0,8
\(a,n_A=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ n_B=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_C=0,3+0,5=0,8\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(C\right)}=\dfrac{0,8}{2}=0,4M\)
\(b,C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,5}{V_1}\\ C_{M\left(B\right)}=\dfrac{0,3}{V_2}\\ \rightarrow\dfrac{0,5}{V_1}:\dfrac{0,3}{V_2}=0,8\\ \rightarrow\dfrac{0,5}{V_1}=\dfrac{0,24}{V_2}=\dfrac{0,5+0,24}{V_1+V_2}=\dfrac{0,74}{2}=0,37\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=\dfrac{0,5}{0,34}=1,4\left(l\right)\\V_2=\dfrac{0,24}{0,34}=0.6\left(l\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,5}{1,4}=0,36M\\C_{M\left(B\right)}=\dfrac{0,5}{0,6}=0,83M\end{matrix}\right.\)
1: Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch OH nồng độ a mol/lit thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là A. 1 B. 0,5 C. 1,2 D 1,6
2:Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏ
2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏc
Câu 6 :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,12.0,3=0,036\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,036
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,036}{1}\)
⇒ HCl phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Khi thêm phenolplatein vào dung dịch NaOH dư thì dung dịch sẽ có màu đỏ
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)