Tìm tập xác định của hàm số : ,y=-x^5+7x-3
tìm tập xác định của hàm số y=f(x) = \(\sqrt{3-x}+\sqrt{7x^2-x-6}\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}3-x\ge0\\7x^2-x-6\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le3\\\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le-\dfrac{6}{7}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-\dfrac{6}{7}\\1\le x\le3\end{matrix}\right.\)
Tìm tập xác định của các hàm số
y = - x 5 + 7 x - 3
I. HÀM SỐ, TXĐ, CHẴN LẺ, ĐƠN ĐIỆU, ĐỒ THỊ.
1. TXĐ CỦA HÀM SỐ
Câu 1.Tìm tập xác định của hàm số y=\(\dfrac{\sqrt{x-1}}{x-3}\)
Câu 2.Tìm tập xác định của hàm số y= \(\sqrt[3]{x-1}\)
Câu 3. Tìm tập xác định của hàm số y=\(\dfrac{\sqrt[3]{1-x}+3}{\sqrt{x+3}}\)
Câu 4. Tìm tập xác định của hàm số y=\(\sqrt{\left|x-2\right|}\)
ĐKXĐ:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}x-1\ge0\\x-3\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge1\\x\ne3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow D=[1;+\infty)\backslash\left\{3\right\}\)
b. \(D=R\)
c. \(x+3>0\Rightarrow x>-3\Rightarrow D=\left(-3;+\infty\right)\)
d. \(\left|x-2\right|\ge0\Rightarrow x\in R\Rightarrow D=R\)
Tập xác định của hàm số y = x - 3 x 2 - 7 x + 1 là:
A. ℝ \ 7 ± 3 5
B. ℝ \ 7 ± 3 5 2
C. ℝ
D. ℝ \ 3 ; 7 ± 3 5 2
tìm tập xác định của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{\frac{1}{x^2-7x+5}-\frac{1}{x^2+2x+5}}\) ; b) y = \(\sqrt{\sqrt{x^2-5x+14}-x+3}\)
tìm tập xác định của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{\frac{1}{x^2-7x+5}-\frac{1}{x^2+2x+5}}\) ; b) y = \(\sqrt{\sqrt{x^2-5x+14}-x+3}\)
tìm tập xác định của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{\frac{1}{x^2-7x+5}-\frac{1}{x^2+2x+5}}\) ; b) y = \(\sqrt{\sqrt{x^2-5x+14}-x+3}\)
tìm tập xác định của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{\frac{1}{x^2-7x+5}-\frac{1}{x^2+2x+5}}\) ; b) y = \(\sqrt{\sqrt{x^2-5x+14}-x+3}\)
tìm tập xác định của hàm số là làm thế nào chỉ ik
là tìm điều kiện để hàm số có thể xác định được đó bn .
tìm tập xác định của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{\frac{1}{x^2-7x+5}-\frac{1}{x^2+2x+5}}\) ; b) y = \(\sqrt{\sqrt{x^2-5x+14}-x+3}\)