Cho thêm nước vào 400g dung dịch H2SO4 9,8% để tạo thành 5 lít dung dịch .Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
tham khảo
m
H
C
l
=
400
×
3
,
65
%
=
14
,
6
(
g
)
⇒
n
H
C
l
=
14
,
6
36
,
5
=
0
,
4
(
m
o
l
)
Khi cho thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi.
⇒
C
M
H
C
l
m
ớ
i
=
0
,
4
2
=
0
,
2
(
M
)
mHCl = 3,65% . 400 = 14,6 (g)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/2 = 0,2M
Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
Khối lượng dung dịch muối là:
m = 86,26 – 60,26 = 20 g
Khối lượng muối sau khi bay hơi:
m = 66,26 – 60,26 = 6 g
Khối lượng nước là: 20 – 6 = 14 g
Độ tan của muối là: 6.10020=30 g6.10020=30 g
Vậy ở 20oC độ tan của muối là 30g
mHCl = 400 . 3,65% = 14,6 (g)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/2 = 0,2M
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,456\left(ml\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddNaOH}+V_{ddH_2SO_4}\approx0,5+0,107456=0,607456\left(l\right)\\C_{MddNa_2SO_4}\approx\dfrac{ 0,25}{0,607456}\approx0,411552\left(M\right)\)
Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit clohidric nồng độ 3,65% để thu được 21 lit dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch
cảm ơn các bạn trước nhé
mHCl =( c% .mdd) /100 = (3,65 .400) /100 =14,6gam
nHCl = 14,6/36,5 =0.4 mol
CM = n/v = 0,4/ 21 =~0,02
hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Anh bổ sung câu c)
\(C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,09879+0,5}=0,4175\left(M\right)\)
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH
1 1 2
0,1 0,2
a). nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}\)= 0,1(mol)
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,1}{4}\)= 0,025M
b). Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1 1 1 1
0,1 0,1
mH2SO4= n.M = 0,1 . 98 = 9,8g
⇒mddH2SO4= mct=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{9,8.100}{20}\)= 49(g).
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
A. 1,5M
B. 1,75M
C. 1,25M
D. 1M
Đáp án A
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,05 → 0,025 ( mol)
nCO2 =0,25 mol
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
0,125 ← 0,25 (mol)
⇒ nH2SO4 ban đầu = 0,025 + 0,125 =0,15mol
⇒ CM H2SO4 ban đầu = 1,5
Đáp án A.
cho 15.5gam Naoh vào nước. Thu được 0.5 lít dung dịch kiềm
a)tính nồng độ mol của dung dịch kiềm.
B)tính thể tích dung dịch H2So4 20% ( D=1.14gam/ml) để trung hoà dung dịch kiềm nói trên.
a) $n_{NaOH} = \dfrac{15,5}{40} = 0,3875(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3875}{0,5} =0,775M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,19375(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,19375.98}{20\%} = 94,9375(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{94,9375}{1,14} = 83,28(ml)$
Cho thêm nước và 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo ra 2 lít dung dịch HCl.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
\(m_{HCl}=400\times3,65\%=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Khi cho thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi.
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}mới=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)