Lập công thức hóa học của sắt 8/3 và oxi
Một oxit chứa 70% sắt và 30% oxi . Lập công thức hóa học của oxit sắt ?
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy
\(\Rightarrow x:y=\frac{\%Fe}{56}:\frac{\%O}{16}=1,25:1,875=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\) Công thức oxit sắt: Fe2O3
Lập công thức hóa học của phản ứng giữa sắt (Fe) và khí oxi (O2) tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4)
PTHH là: 3Fe+2O2-> Fe3O4
( mik ko biết có đúng chính xác hay ko, nhưng mik đã làm hết sức:))
Hãy lập công thức hóa học và thính phân tử khối của hợp chất tạo bởi sắt và oxi
\(CTHH:Fe_2O_3\)
\(PTK_{Fe_2O_3}=2.Fe+3.O=2.56+3.16=160đvC\)
a)hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập công thức hóa học của hợp chất X
b) hợp chất Y gồm 2 nguyên tố C và O trong đó C chiếm 27,27% về khối lượng, lập công thức hóa học của Y có 6 gam C.
Giúp tui vứi!!!!
a) Gọi CTHH của hợp chất X là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_{Fe}.16}{\%m_O.56}=\dfrac{16.70\%}{56.30\%}=\dfrac{2}{3}\) (Áp dụng công thức bài 9.7 trang 13 SBT)
=> x = 2,y = 3
=> CTHH của hợp chất là \(Fe_2O_{_{ }3}\)
b) Gọi CTHH của hợp chất Y là \(C_xO_y\)
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_C.16}{\%m_O.12}=\dfrac{27,27\%.16}{72,73\%.12}\approx\dfrac{1}{2}\)
=> x = 1, y = 2
=> CTHH của hợp chất là \(CO_2\)
hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập công thức hóa học của hợp chất X biết X gấp 5 lần khí oxygen
theo đề bài ta có
PTK(X)=5*O2
=>PTK(X)=5*32=160(dvC) hoặc là (amu) tùy theo chương trình bn học
=> \(M_X=160\left(g/mol\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{70\cdot160}{100}=112\left(g\right);m_O=\dfrac{30\cdot160}{100}=48\left(g\right)\)
\(=>n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
=> CTHH:Fe2O3
Của bn đây nhé:
Gọi công thức hóa học cần tìm là FexOy
Khối lượng phân tử của FexOy:56.x+16.y=32.5=160(amu)
-Phần trăm khối lượng nguyên tử của Fe là:
\(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}.100=70\%\)
=>x=2
-Phần trăm khối lượng nguyên tử O là:
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}.100\%=30\%\)
=>y=3
Vậy công thức hóa học cần tìm là Fe2O3
công thức hóa học của oxit sắt biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố sắt và oxi là 7:3
Tỉ lệ theo khối lượng Fe và O là \(\dfrac{7}{3}\)
=> Khối lượng của Fe là 7 , O là 3
Gọi CTHH : FexOy
Ta có : \(x:y=n_{Fe}:n_O\)
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{x.56}{y.16}=\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,125}{0,185}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH : Fe2O3
lập công thức hóa học của 1 oxits sắt chứa 30%oxi về khối lượng biết phân tử khối của oxit là 160
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy có M = 160 g/mol
%O = 30% => %Fe = 100-30 = 70%
%O = \(\dfrac{16.y}{160}\).100% = 30% => y = 3
%Fe = \(\dfrac{56.x}{160}\).100% = 70% => x = 2
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
Đặt oxit sắt đó là FexOy, ta có:
(x+y)*6*10^23 = (22.5/0.75)*10^23
<=> (x+y)*6 = 30
<=> x+y=5
Nếu x=1, FexOy: FeO => x+y=2 (0 t/m)
Nếu x=2, FexOy: Fe2O3 => x+y= 2+3 = 5 (t/m)
Nếu x=3, FexOy: Fe3O4 => x+y= 3+4 = 7 (0 t/m)
Vậy x=2 => y=3. CTHH của oxit đó là Fe2O3
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
2.
\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)
\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)
\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)
\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)
\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)
\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\): \(K_2O\)
\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)
1.
đơn chất: \(O_3,N_2\)
hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)
\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
3.
dấu hiệu cho thấy phản ứng (hóa học) xảy ra là có bọt khí sủi lên
phương trình: \(axit\) \(axetic+canxi\) \(cacbonat\) \(\rightarrow canxi\) \(axetat+H_2O+cacbon\) \(dioxit\)