oxit của 1 nguyên tố X có hóa trị là 5. biết X chiếm 43,67% về khối lượng, còn lại là phần trăm của oxi. tì công thức phân tử và tnhs PTK của oxit trên
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học X H 3 . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
A. nitơ
B. asen
C. lưu huỳnh
D. photpho
Cho biết oxit của một kim loại có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 47,06%. Biết
trong phân tử có 5 nguyên tử tạo thành.
a. Xác định công thức oxit nói trên và gọi tên.
b. Để điều chế 5,1g oxit nói trên cần nhiệt phân 1 lượng bao nhiêu hidroxit tượng ứng? Biết H = 80%
a)Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\).
Trong phân tử có 5 nguyên tử tạo thành.
\(\Rightarrow x+y=5\left(1\right)\)
Theo bài: \(\%m_O=\dfrac{16y}{R\cdot a+16y}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\\R=27\Rightarrow Al\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\) có tên nhôm oxit.
b)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05mol\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1 0,05
\(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\cdot78=7,8g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=7,8\cdot80\%=6,24g\)
a) Đặt CTHH của oxit là NxOy
Theo đề bài ta có : x + y = 5(1)
Mà : %O=\(\dfrac{16y}{Nx+16y}100=47,06\%\)=47,06%(2)
Giai hệ phương trình (1) và (2) ta có :
x=2,y=3,N=27g\mol
⇒CTHH:Al2O3.
Gọi tên : Nhôm oxit .
b)
PT 2Al(0H)3-to>Al2O3+3H2O
nAl2O3=0,05mol
=> nAl(OH)3 =0,1mol
mà H = 80% nên nAl(OH)3=0,125mol
=> mAl(OH)3 cần dùng = 0,125.78=9,75g
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 3 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N
B. As
C. S
D. P
Chọn A
Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R 2 O 5
Phosphorous(P) mới đúng
Công thức RH3 =>R2O5
R×2/R×2+5×16 nhập vào máy tính casio thay R thành x rồi bấm CALC
Đáp án là: x=31( này là khối lượng)
Nhìn vào bảng tuần hoàn là P
Hợp chất với hidro của nguyên tố X có công thức XH 3 . Biết phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07%. Nguyên tử khối của X là
A. 32.
B. 52.
C. 14.
D. 31.
Oxit X có 22,3% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của X là 72 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của X.
Oxit : FexOy
Ta có : 56x + 16y = 72(1)
%O = 16y/(56x + 16y) .100% = 22,3%
=> 56x = 55,749y(2)
Từ (1)(2) suy ra x = y = 1
Vậy : CTHH là FeO(Sắt II oxit)
Nguyên tố Q tạo được với hiđro hợp chất khí có công thức hóa học H 2 Q , trong đó Q chiếm 94,12% về khối lượng. Trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của Q, phần trăm khối lượng của oxi là
A. 33,3%
B. 50,0%
C. 42,9%
D. 60,0%
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)