cho 6,4g CuO tác dụng với 36,5g dung dịch HCl 20%
tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 24(g) hỗn hợp Fe2O3,CuO tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 1.6 g CuO tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 9. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m. (c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X.
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + 2HCl-> CuCl2 + H2O
0,2__________0,4________0,2(mol)
b) mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
=>mddHCl=(14,6.100)/20=73(g)
c) mCuCl2= 135.0,2=27(g)
mddCuCl2= mCuO + mddHCl= 16+73=89(g)
=> C%ddCuCl2=(27/89).100=30,337%
Câu 9 : Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
c) Số mol cuả đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,2. 135
= 27 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + HCl
= 16 + 73
= 89 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27.100}{89}=30,34\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 20% cần dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)
Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10% tạo thành muối natrisufat. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ---> H2SO4 dư và tính theo CuO
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{100+1,6}\approx17,76\left(\%\right)\)
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
cho 265g dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 500g dung dịch CaCl2 6,66%
tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{Na_2CO_3}\) = \(265\times10\%\) = \(26,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}\) = 0,25
\(m_{CaCl_2}\) = \(500\times6,6\%\) = \(33\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}\)= \(\dfrac{11}{37}\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2=2NaCl+CaCO_3\)↓
0,25_______11/37__0,5______0,25
dd sau phản ứng gồm \(NaCl\) \(0,5mol\) và \(CaCl_2\) dư = \(\dfrac{7}{148}\)mol
m dd sau phản ứng = trước phản ứng - m↓= 265 + 500 - \(0,25\times100\) = 740 (g)
=> C% dd \(NaCl\) = \(0,5\times\dfrac{58,5}{740}\times100\%\) = 3,95%
C% dd \(CaCl_2\)= \(\dfrac{7}{148}\times\dfrac{111}{740}\times100\%\) = 0,71%
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư= ndư . MH2SO4
= 0,18. 98
= 17,64 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101,6 (g)
Nồng độ mol của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt