Một sung dịch A chứa đồng thời 2 axit H2SO4 và HCl có cùng nồng độ mol . Xác định nồng độ mol của mỗi axit , biết rằng trung hòa 100ml dd A cần 20 ml dd NaOH 10% có d=1,2g/mol
Một dung dịch A chứa HCL và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Để trung hòa 100ml dd A cần 50ml dd NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của mỗi axit
Đặt \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a--------->2a
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
3a----->3a
\(\rightarrow2a+3a=0,025\\ \Leftrightarrow a=0,005\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05M\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,005.3}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
Một dung dịch A chứa HCL và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Để trung hòa 100ml dd A cần 50ml dd NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của mỗi axit
Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo
tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập
phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn.
a. Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol)
nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)
nH = nOH
hay 5 x = 0,025 => x = 0,005
CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M)
CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M)
b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).
Trong 200 ml ddA :
nH = 2. 5 x = 0,05 (mol)
Trong V (lit) ddB :
nOH = 0,2 . V + 2. 0,1. V = 0,4 V (mol)
nH = nOH
hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)
c. Tính tổng khối lượng các muối.
åmCác muối =mcation +manion= mNa+ mBa2++ mCl- + mSO4 2-
= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)
a. Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol)
nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)
nH = nOH
hay 5 x = 0,025 => x = 0,005
CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M)
CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M)
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Câu 13:Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. 100ml dung dịch A trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là?
\(Đặt:n_{HCl}=3a\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \rightarrow n_{NaOH\left(tổng\right)}=3a+2a=5a\left(mol\right)\\ \rightarrow5a=0,025\\ \Leftrightarrow a=0,005\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,005.3}{0,1}=0,15\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05\left(M\right)\)
a) dd axit HCl nồng độ 37% có D=1,19g/ml .tính nồng độ mol của dd
b) xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có D =1,17g/mla) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)mHClHCl=36,5x
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=36,5x/37%=98,65x
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}\)=\(\frac{98,65x}{1,19}\)=82,9x (ml)
\(\Rightarrow CM_{dd_{HCl}}\)=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)=36,5x
\(V_{dd_{HCl}}\)=x/10,81 lít
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
\(\Rightarrow\)C%=36,5/108,233.100%=33,72%
GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
=>mdd HClHCl=36,5x/37%=98,65x
=>Vdd=mdd/D=98,65x/1,19=82,9x (ml)
=>CM dd HClHCl=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
Vdd HClHCl=x/10,81 lít
=>mdd HClHCl=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
=>C%=36,5/108,233.100%=33,72%
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3/1. biết 100ml ddA thì trung hòa được 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lít
a tính nồng độ mol của mỗi axit trong A
b 200ml dd A pứ vừa đủ với bao nhiêu ml dd bazo B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M.
c Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dd A và B
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.
Trung hòa 20 ml dd NaOH 2M, cần dùng 80 ml dd HSO4 a. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4. b. Tính nồng độ mol/l các ion trong dd sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25\left(M\right)\\ b.\left[Na^+\right]=\dfrac{0,02.2}{0,02+0,08}=0,4\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,02+0,08}=0,2\left(M\right)\)