một vật dơi tự do sau 5 giây thì chạm đất . Lấy g=9,8m/s^2
a, tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vẫn tốc chạm đất ?
b, tính vẫn tốc của vật khi vật dơi quãng đường 50m
làm giúp mik với ak
một vật dơi tự do sau 5 giây thì chạm đất . Lấy g=9,8m/s^2
a, tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vẫn tốc chạm đất ?
b, tính vẫn tốc của vật khi vật dơi quãng đường 50m
a) Độ cao nơi bắt đầu rơi: \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot5^2=122,5m\)
Vận tốc lúc vật chạm đất: \(v=gt=9,8\cdot5=49\)m/s
b) Vận tốc vật khi vật rơi quãng đường 50m là:
\(S=v\cdot t\Rightarrow v=10\)m/s
Một vật rơi tự do sau 5 s thì chạm đất. Lấy g = 9,8 m/s2
a) Tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vận tốc chạm đất?
b) Tính vận tốc của vật khi vật rơi được quãng đường 50 m
1 vật rơi tự do sau 12s thì chạm đất lấy g=10m/s^2. a) Tính độ cao vật rơi b) Tính vận tốc khi chạm đất c) Tính quãng đường vật rơi sau 5s và giây thứ 5 d) Tính quãng đường vật rơi trong 1s cuối trước khi chạm đất.
\(a,\Rightarrow h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.12^2=720m\)
\(b,\Rightarrow v=gt=12.10=120m/s\)
\(c,\Rightarrow h'=\dfrac{1}{2}.10.5^2=125m\)
\(\Rightarrow h''\left(4s\right)=\dfrac{1}{2}.10.4^2=80m\Rightarrow\Delta S=h'-h''=45m\)
\(d,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}S\left(12s\right)=720m\\S\left(11s\right)=\dfrac{1}{2}.10.11^2=605m\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\Delta S'=720-605=115m\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật rơi tự do ở độ cao là h so với mặt đất. Biết trong 2 giây cuối, vật rơi được quãng đường bằng quãng đường rơi trong 5 giây đầu. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ cao, thời gian và vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
a) Theo bài ra, ta có:
v2 - vo2 =2.g.h
⇒ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là:
\(h'=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 chính bằng quãng đường đi trong 2s đầu quãng đường đi trong 1s đầu
\(20-\dfrac{1}{2}.10.1^2=15\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
A. 10m/s2; 80m
B. 10m/s2; 70m
C. 10m/s2; 60m
D. 10m/s2; 50m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:
Mà
Độ cao lúc thả vật:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.