Có những oxit sau: P2O5 , Na2O, N2O5 , CuO, BaO, K2O, Fe2O3 , SO2
Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước.
b. Dung dịch H2SO4.
c. Dung dịch Ba(OH)2.(axit sunfuric)
Viết các phương trình hóa học.
Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2. B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Đáp án C
Ví dụ :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O$
Câu 44: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2. B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Câu 44: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2.
B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Viết công thức hoá học của các axit hoặc bazơ tương ứng với những oxit sau : SiO2 BaO P2O5 SO2 SO3 MgO FeO Fe2O3 K2O N2O5 Al2O3 CuO b) Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với nước , dd KOH , dd H2SO4 loãng
a)
Axit, bazo tương ứng lần lượt là :
$H_2SiO_3,Ba(OH)_2,H_3PO_4,H_2SO_3,H_2SO_4,Mg(OH)_2,Fe(OH)_2, Fe(OH)_3,KOH,HNO_3,Al(OH)_3,Cu(OH)_2$
b)
Tác dụng với nước :
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$
b)
$P_2O_5 + 6KOH \to 2K_3PO_4 + 3H_2O$
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$2KOH + SO_3 \to K_2SO_4 + H_2O$
$N_2O_5 + 2KOH \to 2KNO_3 + H_2O$
$Al_2O_3 + 2KOH \to 2KAlO_2 + H_2O$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
A/ K2O; CuO; P2O5; SO2
B/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3
C/ K2O; BaO; N2O5; CO2
D/ ; SO2; MgO; Fe2O3; Na2O
8/ Có những oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, CO, K2O. Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit clohiđric, Natrihiđroxit, nước? Viết PTHH..
6/ Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO làm thế nào để biết được mỗi oxit = phương pháp hoá học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất.
Cho các oxt sau: CuO, SO2, SO3, CaO, MgO, Na2O, N2O5, P2O5, FeO, Fe2O3, Co2, BaO, K2O
a) Phân loại các oxit trên
b) Những oxit nào tác dụng vs H2O, dung dịch HCl, dung dịch KOH. Viết PTHH xảy ra
mình nhấn nhầm
a;
Oxit Axit:SO2;SO3;N2O5;P2O5;CO2
Oxit Bazo:CuO;CaO;MgO;Na2O;FeO;Fe2O3;BaO;K2O
b;
Tác dụng với nước:
SO2 + H2O -> H2SO3
SO3 + H2O->H2SO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O ->2NaOH
N2O5 + H2O->2HNO3
CO2 + H2O ->H2CO3
BaO + H2O -> Ba(OH)2
K2O+ H2O ->2KOH
Tác dụng với HCl:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
Na2O + 2HCl->2NaCl + H2O
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O
K2O + 2HCl -> 2KCl + H2O
Tác dụng với KOH:
2KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O
2KOH + SO3 -> K2SO4 + H2O
2KOH + N2O5 -> 2KNO3 + H2O
6KOH + P2O5 -> 2K3PO4 + 3H2O
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
Na2O, SO3, SO2, P2O5, N2O5, K2O, BaO, CaO, ZnO, cho. Những oxit nào tác dụng với a) H2O b) H2SO4 c) Ba(OH)2
a) Tác dụng được với H2O : Na2O ; SO3 ; P2O5 ; N2O5 ; K2O ; BaO ; CaO
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + H2O → H3PO4
N2O5 + H2O → HNO3
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2
b) Tác dụng với H2SO4 : Na2O ; K2O ; BaO ; CaO ; ZnO
Pt : Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
c) Tác dụng với Ba(OH)2 : SO3 ; SO2
Pt : SO3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
Chúc bạn học tốt
: Trong những oxit sau. Những oxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ?
a. CaO, CO2 Fe2O3 . b. K2O, Fe2O3, CaO
c. K2O, SO3, CaO d. CO2, P2O5, SO2