Tìm x nguyên để
a) A= x\(^2\)+5x là số âm
b) B=2x+3.3x -5 là số dương
a)tìm số nguyên dương x để x-4/x+2 là số hữu tỉ âm
b)tìm số nguyên âm x để x+4/x-2 là số hữu tỉ âm
a)
Gọi x là số cần tìm, ta có:
\(x+2>0\left(x>0\right)\)
\(\Rightarrow x-4< 0\)
\(\Rightarrow x< 4\)
\(x=\left\{1;2;3\right\}\)
b)
Gọi x là số cần tìm, khi đó:
\(x-2< 0\left(x< 0\right)\)
\(x+4>0\left(\forall x>-4\right)\)
\(\Rightarrow x=\left(-3;-2;-1\right)\)
Tìm X để
a 2x2+5x-1 là số âm
b -3x2+3x+1 là số dương
Sai thông cảm ặ
\(-3x^2+3x+1=-3\left(x^2-x-\frac{1}{3}\right)=-3\left(x^2-2x.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{7}{12}\right)=-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}]\)
Mà để \(-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}\)là số dương \(\Leftrightarrow-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}]>0\)
Mà \(\left(-3\right)< 0\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}< 0\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2< \frac{7}{12}\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2< \left(\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\right)^2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{1}{2}>0-\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\\x-\frac{1}{2}< \frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{-\sqrt{7}+\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}< x< \frac{\sqrt{7}+\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}\)thì \(-3x^2+3x+1>0\)
Tìm điều kiện của x để các số nguyên x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn:
a)3/x-1 là số dương
b) 5/x-2 là số âm
c) x-3/x+5 là sô dương
d) x+7/x+10 là sô âm
Mình làm mẫu 2 bài đầu tiên thôi nhé!! 😃
a, Để 3/(x - 1) dương thì 3 và x - 1 cùng dấu
Mà 3 > 0 => x - 1 > 0 => x > 1
b, Để 5/(x - 2) âm thì 5 và x - 2 trái dấu
Mà 5 > 0 => x - 2 < 0 => x < 2
*tk giúp mình nhé!! 😊*
a, \(\frac{3}{x-1}\) là số dương => \(\frac{3}{x-1}>0\) => x - 1 cùng dấu với 3
Vì x - 1 là mẫu số \(\Rightarrow x-1\ne0\) \(\Rightarrow x-1>0\Rightarrow x>0+1\Rightarrow x>1\)
b, \(\frac{5}{x-2}\) là số âm => \(\frac{5}{x-2}< 0\) => x - 2 khác dấu với 5
Vì x - 2 là mẫu số \(\Rightarrow x-2\ne0\Rightarrow x-2< 0\Rightarrow x< 0+2\Rightarrow x< 2\)
c, \(\frac{x-3}{x-5}\) là số dương => \(\frac{x-3}{x-5}>0\) => x - 3 và x - 5 cùng dấu
\(TH1:\hept{\begin{cases}x-3>0\\x-5>0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>0+3\\x>0+5\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>3\\x>5\end{cases}\Rightarrow}}x>5}\)
\(TH2:\hept{\begin{cases}x-3< 0\\x-5< 0\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x< 0+3\\x< 0+5\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x< 3\\x< 5\end{cases}\Rightarrow}x< 3}\)
d, \(\frac{x+7}{x+10}\) là số âm => \(\frac{x+7}{x+10}< 0\) => x + 7 và x + 10 khác dấu
\(TH1:\hept{\begin{cases}x+7>0\\x+10< 0\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x>0-7\\x< 0-10\end{cases}\Rightarrow}\frac{x>-7}{x< -10}\) ( loại )
\(TH2:\hept{\begin{cases}x+7< 0\\x+10>0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x< 0-7\\x>0-10\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x< -7\\x>-10\end{cases}\Rightarrow}-10< x< -7}\)
tìm giá trị của x sao cho biểu thức là số nguyên âm
x^2+5x=A B=3(2x+3)(3x-5)
Tìm giá trịcuar y để biểu thức là số dương
2y^2-4y=A B=5(3y+1)(4y-3)
Cho a = -1/3x+1
a) tìm x để a là số âm
b) tìm x để a là số dương
c) tìm x nguyên để a là số nguyên
Bài 1: Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 137 là số nguyên dương nhỏ nhất.
b) 5x + 149 là một số nguyên âm lớn nhất.
Bài 2: Với những giá trị nguyên nào của a thì: a < 3a; a > 5a; a = 5a
Bài 3: Tìm số tự nhiên x. Biết rằng trong ba số 36, 45, x bất cứ số nào cũng là ước của tích hai số kia.
a) tìm số nguyên âm x sao cho 2 là ước của 2x +1
b) tìm số nguyên dương x sao cho 2 là ước của 2x - 1
* giải chi tiết dùm mình nhé ^^
Bài 5: Cho số hữu tỉ: A =\(\frac{x-5}{x}\)
Tìm giá trị nguyên của x để
a) A là số nguyên
b) A là số nguyên dương
c) A là số nguyên âm
giúp mình nha mn =))))
a) Để \(A=\frac{x-5}{x}\)là số nguyên
=> x - 5 ⋮ x mà x ⋮ x => 5 ⋮ x
=> x ∈ { -5 ; -1 ; 1 ; 5 }
b) Với các giá trị x tìm được ở trên , để A là số dương thì :
x - 5 và x cùng dấu
+) Nếu x - 5 và x cùng dấu dương
=> x - 5 > 0 => x > 5 ( loại )
+) Nếu x - 5 và x cùng dấu ấm
=> x < 0 => x ∈ { -5 ; -1 }
Khi đó A ∈ { 2 ; 6 }
c) Với các giá trị x tìm được ở phần a
Để \(A=\frac{x-5}{x}\)là số nguyên âm thì ;
x - 5 và x trái dấu
Mà x - 5 < x ∀ x
=> x - 5 < 0 và x > 0
Do đó x = 1 => A = -4
1.Tìm các số nguyên dương a,b thỏa 1/a+1/b=1/p với p là số nguyên tố
2.Cho các số nguyên dương a<bc<d<e<f . Chứng minh a+c+e/a+b+c+d+e+f <1/2
3.Với giá trị nào của a thuộc Z thì số hữu tỉ x là số dương ? Là số âm ? Là số không âm ? Là số không dương ? Không là số dương cũng ko là số âm ?
Câu a .x=2a+7/-5
Câu b. x=a-4/a^2
Câu c.. x=a^2+9/-7
Câu d. x=a-6/a-11
Các bạn giải hộ mình nhé . Mik càn gấp . Thanks
Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.
(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.
Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.
Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:
Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì
a) Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
b) Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác
(x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).
Ta có
Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì
(ax1,a x2, …, axj(m)) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.
Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.
~Hok tốt`
P/s:Ko chắc
\(a< b< c< d< e< f\)
\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)
\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)
\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)
Ta có:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a+b}{ab}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow p\left(a+b\right)=ab\left(1\right)\)
Do p là số nguyên tố nên một trong các số a,b phải chia hết cho p
Do a,b bình đẳng như nhau nên ta giả sử \(a⋮p\Rightarrow a=pk\) với \(k\inℕ^∗\)
Nếu \(p=1\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được
\(p\left(p+b\right)=p\)
\(\Rightarrow p+b=1\left(KTM\right)\)
\(\Rightarrow p\ge2\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được:
\(p\left(kp+b\right)=kpb\)
\(\Rightarrow kp+b=kb\)
\(\Rightarrow kp=kb-b\)
\(\Rightarrow kp=b\left(k-1\right)\)
\(\Rightarrow b=\frac{kp}{k-1}\)
Do \(b\inℕ^∗\) nên \(kp⋮k-1\)
Mà \(\left(k;k-1\right)=1\Rightarrow p⋮k-1\)
\(\Rightarrow k-1\in\left\{1;p\right\}\)
Với \(k-1=1\Rightarrow k=2\Rightarrow a=b=2p\)
Với \(k-1=p\Rightarrow k=p+1\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=p\left(p+1\right)=p^2+p\\b=p+1\end{cases}}\)