Cách vẽ bảng xét dấu? Cho VD minh họa
Mình cần gấp
Có bạn nào biết rõ về cách giải bảng xét dấu . VD: trong bài này.
Tìm x để M dương: M =(x+3)(x+4)
Bài đó không cần dùng bảng xét dấu cũng được mà bạn
M=\(\left(x+3\right)\left(x+4\right)\)
\(\text{M dương }\Leftrightarrow\text{M}\ge0\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left(x+4\right)\ge0\)
\(\text{TH1}:\)
\(\hept{\begin{cases}x+3\ge0\\x+4>0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-3\\x>-4\end{cases}}}\Rightarrow x\ge3\)
\(\text{TH2}:\)
\(\hept{\begin{cases}x+3\le0\\x+4< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\le-3\\x< -4\end{cases}}}\Rightarrow x\le3\)
\(\text{Vậy với }x\ge3\text{ hoặc }x\le3\text{ thì M dương }\)
Bài này không cần dùng bảng xét dấu đâu bạn. Bạn lập luận như sau:
M dương khi: (x+3) và (x+4) cùng dấu
TH1: (x+3) > 0 => x > -3
(x+4) > 0 => x > -4
=> x > -3
TH2: (x+3) < 0 => x < -3
(x+4) < 0 => x < -4
=> x < -4
Vậy x > -3 hoặc x < -4
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\hept{\begin{cases}x+3>0\:\Leftrightarrow\:x>-3\\x+4>0\:\Leftrightarrow\:x>-4\end{cases}}\\\hept{\begin{cases}x+3< 0\:\Leftrightarrow\:x< -3\\x+4< 0\:\Leftrightarrow\:x< -4\end{cases}}\end{cases}}\Rightarrow\:\)
Nếu muốn xét từng đấu trong bảng xét dấu thì làm sao bt đc dau - hay +( nêu vd cho dễ hiểu nhak)
vd nha: mình có bài thế này: |x+1|-|x-5|=6
Lpa bảng xét dấu
x -1 5 |
x+1 - 0 + + |
x-5 - - 0 + |
Day: dau - dau tien cua hang 2 va 3 laf -1 nak
so 0 dau tien cua hang 2 va 3 la: -1+1 va 5-5
dau + thu nhat o hang 2 la vi: 5+1=6 la so duong
dau - thu 2 o hang 3 la vi: -1-5=-6 la so am
Con 2 dau + o cuoi cua 2 dong, dc minh to dam la gi vay?????
giúp mình với nha!
hãy trình bày tính chất vật lý chung(giống nhau)của kim loại và tính chất vật lý riêng(khác nhau)của kim loại.cho thí dụ minh họa
mình cần câu trả lời gấp
So sánh giống và khác nhau ít nhất phải có 2 yếu tố được so sánh, nhưng ở đây chỉ có một mình kim loại.
Tham khảo
Tính chất chung
Mỗi kim loại đều có một số tính chất vật lý chung đó là: tính dẻo, tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt.
- Tính dẻo: Ta có thể dễ dàng dát mỏng thanh kim loại, tác dụng lực làm biến dạng chúng nhưng không phá vỡ liên kết. Kim loại có tính dẻo cao nhất theo thứ tự giảm dần : Au, Ag, Al, Cu,…
- Tính dẫn điện: Kim loại dẫn được điện nhờ dòng electron chuyển động có hướng trong kim loại. Kim loại khác nhau thì có tính dẫn điện khác nhau. Các kim loại dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần là: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
- Tính dẫn nhiệt: Tính chất này của kim loại cũng là nhờ các electron tự do có trong kim loại. Khi đốt nóng một đầu thanh kim loại, các electron tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây, làm đầu kia của thanh kim loại cũng nóng lên. Vì vậy kim loại có tính dẫn nhiệt. Kim loại có tính dẫn nhiệt tốt như: Ag, Cu, Al, Fe,..
Tính chất riêng
Bên cạnh đó, kim loại còn có một số tính chất vật lý riêng biệt quan trọng.
*Khối lượng riêng:
- Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, D=0,5g/cm3.
- Os có khối lượng riêng lớn nhất: D=22,6g/cm3
- Kim loại khác nhau sẽ khác nhau về khối lượng riêng (KLR). Quy ước kim loại có KLR nhỏ hơn 5g/cm3 là những kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al,…
- Kim loại có KLR lớn hơn 5g/cm3 là kim loại nặng: Fe, Zn, Pb, Cu,…
*Nhiệt độ nóng chảy:
- Kim loại khác nhau cũng khác nhau về nhiệt độ nóng chảy.
- Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là -39 độ C
- W(vonfam) nóng chảy ở 3410 độ C là cao nhất.
*Tính cứng: Kim loại khác nhau sẽ có tính cứng khác nhau. Có kim loại dùng dao cắt dễ dàng như Na, K…Cũng có kim loại rất cứng không dũa được như W, Cr,…
|x-1|+|x-2|=1
lập bảng xét dấu. các bạn giúp mình nhé. mình cần gấp
/x-1/+x-2/=1 (1)
Bảng xét dấu:
x | 1 | 2 | ||
x-1 | -0 | + | bạn kéo 1 gạch đứng | + |
x-2 | - bạn kéo 1 gạch đứng nha! | - | 0 | + |
TH1: x<1 thì (1) <=> 1-x+2-x=1
-2x + 3 = 1
- 2x = -1
x = 1 (KTM)
TH2:với 1< hoặc = x bé hơn hoặc = 2 thì ta có:
(1) <=> x-1+2-x=1
0x + 1 = 1
0x = 0 ( vô lý ) => (KTM)
TH3: với x>2 thì ta có:
(1) <=> x-1+x-2=1
2x -3 = 1
2x = 4
x = 2
vậy k có giá trị nào thỏa mãn
\(\Leftrightarrow|^{ }_{ }x-1|^{ }_{ }+|^{ }_{ }2-x|^{ }_{ }=1\)
co \(|^{ }_{ }x-1|^{ }_{ }\ge x-1\)voi moi x
\(|^{ }_{ }2-x|^{ }_{ }\ge2-x\)voi moi x
\(\Rightarrow|^{ }_{ }x-1|^{ }_{ }+|^{ }_{ }2-x|^{ }_{ }\ge x-1+2-x=1\)
dau bang xay ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-1\ge0\\2-x\ge0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge1\\x\le2\end{cases}}\Leftrightarrow1\le x\le2\)
Giải bảng dòng mã ASCII code sau: (1 dấu cách là bình thường VD:4 = 100, 100 100 = 44 còn 5 dấu cách là một dấu cách bình thường VD:4 = 100, 100 100 = 4 4)
1001100 1000101 1010100 1010011 1000101 1001110 1000011 1001111 1000100 1000101 1010100 1001000 1000101 1001110 1010101 1001101 1000010 1000101 1010010 1010011 1010100 1000101 1001110 1010100 1001111 1010100 1001000 1001001 1010010 1000100 1010100 1000110 1000110 1001110 1001001 1001110 1010100 1001000 1000101 1010100 1001000 1001001 1010010 1000100 1010100 1000110 1000110 1001110 1001110 1010101 1001101 1000010 1000101 1010010 1010010 1000001 1001110 1000111 1000101
(hơi khó hiểu tí mọi người thông cảm nha, dịch ra có điều bất ngờ đó)
cách lập bảng xét dấu mang giá trị tuyệt đối
vd:hãy lập bảng xét dấu:
\(\left|x-3\right|-\left|x+3\right|\)
Của bạn thiếu dấu bằng .
Ta xét dấu các biểu thức trong dấu GTTĐ để khử dấu gttđ
VD1: Giải pt:
|2x−1|+|2x−5|=4−−(1)|2x−1|+|2x−5|=4−−(1)
Giải:
Ta lập bảng khử dấu gttđ:
Từ đó ta xét 3 trường hợp sau:
- Xét x<12x<12
(1) trở thành −4x+6=4⇔x<12−4x+6=4⇔x<12, không phụ thuộc vào khoảng đang xét
- Xét 12≤x<5212≤x<52, (1) trở thành 4=44=4 đúng với mọi x khoảng đang xét
- Xét x≥52x≥52:
(1) trở thành 4x−6=4⇔x=524x−6=4⇔x=52, thuộc vào khoảng đang xét
Kết luận: Nghiệm của pt (1) là 12≤x≤5212≤x≤52
Mách nhỏ: Để khỏi nhầm lẫn trong việc lập bảng khử dấu giá trị tuyệt đối, các bạn hãy nhớ lấy câu: "Trái khác, phải cùng" tức là: Bên trái nghiệm của biểu thức sẽ mang dấu khác (trái) với biếu thức ta nhìn thấy, bên phải nghiệm của biểu thức sẽ mang dấu cùng với biểu thức ta nhìn thấy.
Phương pháp 2: Phương pháp biến đổi tương đương
Ta áp dụng 2 phép biến đổi cơ bản sau:
1) |a|=b⇔⎧⎪⎨⎪⎩b≥0[a=ba=−b|a|=b⇔{b≥0[a=ba=−b
2) |a|=|b|⇔[a=ba=−b|a|=|b|⇔[a=ba=−b
VD: Giải pt:
|x−1|=|3x−5|−(2)|x−1|=|3x−5|−(2)
Giải:
Áp dụng phép biến đổi 2 ta có:
(2)⇔[x−1=3x−5x−1=−3x+5(2)⇔[x−1=3x−5x−1=−3x+5
⇔⎡⎣x=2x=32⇔[x=2x=32
Kết luận: pt (2) có 2 nghiệm x1=2;x2=32x1=2;x2=32
Nhận xét: Ta có thể sử dụng phương pháp 1 để giải phương trình (2)
Đặt dấu thanh trên các tiếng in đậm, nhuận xét cách đanhs dấu thanh ở những tiếng đó. VD: nhõm, khỏe khoắn, gẩy....
mik ko hiểu đề bài cho lắm, bn viết lại đi , mik sẽ đánh dấu theo dõi. mik hứa, mik sẽ tl câu hỏi của bn
cách lập bảng xét dấu lớp 7
Giá trị (x) | |||||
Tần số (n) |
HOẶC
Giá trị (x) | Tần số (n) |