Cách phát âm tiếng anh ?
tìm 5 từ tiếng anh có cách phát âm là/st/;/t/.cảm ơn các bạn đã giúp mình
table,take,ten,teach,determine là phát âm t
k mk nha thanks ^-^
/t/:mountain;waterfall;tent;torch;desert;... /st/: plaster;forest;coast;longest;widest;...
Cách phiên âm trong tiếng anh
Khi bay, muỗi thường phát ra âm “vo ve” (âm bổng), còn ong thì phát ra tiếng “vù vù” (âm trầm). Cách giải thích nào sau đây là đúng
A. Cánh của con muỗi dài hơn so với cánh con ong
B. Tần số dao động của cánh con muỗi lớn hơn so với con ong
C. Số lần đập cánh cảu muỗi ít hơn so với ong
D. Muỗi có bộ phận phát âm tốt hơn ong
Chọn B
Muỗi bay phát ra âm bổng, còn ong bay phát ra âm trầm do cánh muỗi dao động với tần số lớn hơn tần số của cánh ong dao động
Khi bay, muỗi thường phát ra âm “vo ve” (âm bổng), còn ong thì phát ra tiếng “vù vù” (âm trầm). Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Cánh của con muỗi dài hơn so với cánh con ong.
B. Tần số dao động của cánh con muỗi lớn hơn so với con ong.
C. Số lần đập cánh cảu muỗi ít hơn so với ong
D. Muỗi có bộ phận phát âm tốt hơn ong.
Muỗi bay phát ra âm bổng, còn ong bay phát ra âm trầm do cánh muỗi dao động với tần số lớn hơn tần số của cánh ong dao động.
Chọn B
làm sao để phát âm chuẩn tiếng anh đây ạ
em cứ bị nhắc hoài
Đọc sách nhiều , học cách phát âm rồi phát âm đi phát âm lại
Tham khảo
Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn
cách tìm âm tiết trong tiếng anh
Các từ tận cùng bằng các đuôi - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - idle, - ious, - iar, - ience, - id, - eous, - ian, - ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó
Các từ có hậu tố: - ee, - eer, - ese, - ique, - esque , - ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
Các từ có hậu tố: - ment, - ship, - ness, - er/ or, - hood, - ing, - en, - ful, - able, - ous, - less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
Các từ tận cùng – graphy, - ate, - gy, - cy, - ity, - phy, - al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
Đọc nguyên âm nên theo quy tắc nhất định tùy thuộc vào loại của âm tiết nhấn mạnh. Để chia đúng từ vào âm tiết và xác định nhóm của chúng, bạn cần phải nhớ hai quy tắc dùng dấu gạch nối (nay là một câu hỏi của các từ đa âm tiết với hai hoặc nhiều nguyên âm). Hãy chú ý đến những bức thư mà sau nguyên âm nhấn mạnh. Nếu phụ âm (nhưng không này r cung cấp cho nó vào, âm tiết không nhấn tiếp theo. Ví : stu/ d ent. Nếu theo sau bởi hai hay nhiều phụ âm (và thậm chí cả hai rr hàng), để lại các chữ cái đầu của âm tiết nhấn mạnh, và lần thứ hai được đưa ra bởi những điều sau đây, không nhấn. Ví : im / pu/dent. Nhưng thời điểm này không áp dụng đối với phụ âm kêu. Nếu một trong hai phụ âm kêu phụ âm (chính nó hoạt động như một âm thanh âm tiết), phụ âm thứ hai cũng được chú ý đến Ngài. Ví : ta/ bl e.
Âm tiết của ngôn ngữ tiếng Anh được chia thành bốn loại. Đầu tiên là một âm tiết mở — một âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm. Nguyên âm trong loại của các âm tiết trong các ngôn ngữ tiếng Anh nên được đọc trong một thời gian dài, đó là cách nó được đại diện trong bảng chữ cái của ngôn ngữ tiếng Anh. Đây là loại hình âm tiết trong các ngôn ngữ tiếng Anh là những lời với im lặng e ở cuối của một từ. Đây là dấu hiệu cho thấy có điều kiện mà âm từ này mở.
hegoStevenoteLoại thứ hai của âm tiết trong tiếng Anh được coi là một âm tiết khép kín. Nó kết thúc tại một hay nhiều phụ âm (trừ r Trong trường hợp này, các nguyên âm trong các âm tiết nhấn mạnh được đọc một thời gian ngắn.
bendhenonLoại thứ ba của âm tiết trong tiếng Anh, đã quyết định phân bổ một âm tiết, trong đó các nguyên âm nhấn mạnh «theo đuổi» các thư r Cô đã không đọc, nhưng lại cho thấy rằng các nguyên âm dài.
thirstporksortCuối cùng, loại thứ tư — một phong cách tương tự như một âm tiết mở với một e im lặng, chỉ có giữa nó và các nguyên âm nhấn mạnh không phải là bất kỳ phụ âm và chữ r
daremerecurecoreMỗi nguyên âm trong một loại khác nhau của phong cách trong ngôn ngữ tiếng Anh có quy tắc riêng của mình đọc. Họ cần được nghiên cứu đầy đủ và nếu có thể, để nhớ. Nhờ có những quy tắc, bạn sẽ có thể đọc bất kỳ từ nào quen thuộc với bạn, bởi vì bạn sẽ có thể xác định loại của âm tiết trong tiếng Anh, và so sánh nó với các bạn nghiên cứu tài liệu. Tôi tin rằng, thời gian qua, việc thực hành đạt các phản ứng tự động của tiềm thức của bạn, và bạn thậm chí thường sẽ không nghĩ về lý do tại sao điều này hay từ được đọc theo cách này. Chỉ cần một tiếng nói bên trong nói với bạn rằng như vậy ngay!
phong cảnh trong tiếng anh viết làm sao vậy ak vs phát âm của chúng??
-Tham khảo:
+ Phong cảnh trong tiếng Anh là 'scenery'
+ Nhấn âm 1: ˈsēn(ə)rē
Bạn lên gg dịch tra nhé,ở đây chỉ viết được chứ không phát âm được.Vào đó người ta đọc phát âm rồi bạn nói theo.
SILENT LETTERS
Trong tiếng Anh, có những chữ cái không được phát âm ra được gọi là "âm câm".
Hãy cũng thử thách với bài sau nhé.
Silent K: knight; knit; knock; knot; knife; knee
Silent B: climb; numb; bomb; comb; climb; crumb; doubt
Silent H: what; ghost; whale; honest; hour; right
Silent W: write; wriggle; wren; wrap; wrong; wrist; wreck; sword
Silent C: scissors; muscle
Silent G: gnome
Silent k : knight, knock, knife, knee, knit, knot.
Silent w: wreck, wrap, wrong, wriggle, wrist, wren, write, sword.
Silent b: climb, lamb, comb, bomb, numb, doubt.
Silent h: what, whale, right, honest, hour.
Silent g: ghost, gnome.
Silent c: scissors, muscle, crumb.
Silent K : knight , knife , knee , knit , knock
Silent W : wren , wrap , wrong , wrist , write , sword, wriggle, wreck
Silent B : comb, climb, crumb , doubt , numb , bomb
Silent C : scissors , muscle
Silent G: gnome
Silent H : what , ghost , right , honest , whale , hour
Có ai biết cách đặt trọng âm trong tiếng anh ko ạ ?
Bạn tham khảo nhe
Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh
Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ: be'come, under'stand,...
Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ainVí dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity => trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nóVí dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm
Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessVí dụ:
ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lênVí dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…