đối với chủ ngữ là someone, somebody, ... thì ta chia động từ tobe nào vậy
Ghi công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường và động từ tobe.
Giúp mình với
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.
TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are
-Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)
We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not
* CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.)
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S ?
Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
* Ví dụ:
- They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
- She goes to work by bus every day.(Cô ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)
2. Phủ định:
S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Ta có: - don’t = do not
- doesn’t = does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
* Ví dụ:
- We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)
Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
- He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
3. Câu hỏi:
Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ
* Ví dụ:
- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .)
Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể.
- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.
II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
* Ví dụ:
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Ví dụ:
- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:Luôn luôn
- usually:Thường thường
- often:Thường
- sometimes:Thinh thoảng
- rarely:Hiếm khi
- seldom:Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once:Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice:Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times:Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý:
- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
3. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries
4. Trường hợp đặc biêt:
Ta có: have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)
She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
I) Usage ( cách dùng )
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay lập đi lập lại ở hiện tại.
Example: - I usually go to school at 7 o'clock a.m
- I usually go to bed at 9 o'clock p.m
2. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sở thích.
Example: - I like chicken
- I like bread
3. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự sở hữu.
Example: - I have a new pen.
- I have a new shoes
4. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lí hay một sự thật hiễn nhiên.
Example: - I live at Ly Nhan Tong street
- I live in Huong Van
* S1:
\(have+\begin{cases}I\\you^2\\we\\they\end{cases}\)
* S2:
\(has+\begin{cases}He\\She\\It\end{cases}\)
II) Form ( công thức )
1. Câu khẳng định (+):
S1:
Example: They dance and sing at school
S1 V(nguyên mẫu )
S2:
Example: - Phương An sings at school
- He watches TV
2. Câu phủ định (-)
Example: - I do not learn Science
- We do not watch cartoon
S2:
Example: - My father doesn't cook dinner
- My mother does not go to the supermarket
3. Câu nghi vấn (?)
S1
Example: - A: Do you do your homework?
B: Yes, I do
No, I do not
- A: Do they do their homework?
B: Yes, they do
No, they don't
S2:
Example: - A: Does your mother cook lunch?
B: Yes, she does
No, she doesn't
- A: Does he watch TV?
B: Yes, he does
No, he does not
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
I) Form ( công thức )
1. Câu khẳng định (+)
I + am = I'm
You2 + are = You're
We + are = We're
They + are = They're
He + is = He's
She + is = She's
It + is = It's
Example: I am Tran
My mum is Ha
She is Quynh Mai
2. Câu phủ định (-)
I am not
You2 are not
We are not
They are not
He is not
She is not
It is not
3. Câu nghi vấn (?)
cho ví dụ 8 câu thì hiện tại đơn/ 4 ngữ cảnh. Một ngữ cảnh gồm 2 câu( 1 động từ tobe và động từ thường)
1. I am a teacher.
2. He is my father.
3. She is in the living room.
4. You are my best friend.
5. That film starts at 7:45 p.m.
6. She often does her homework in the library.
7. We go to school every day.
8. They never go to school by bus.
a) Cô Phan Kiều Trang nói :bước đầu tiên ta cần xác định các thành phân của câu... s+v+o. Sau đó bước 2 là lấy Tân ngữ "o" biến nó thành chủ ngữ "s". Lấy chủ ngữ "s" biến nó thành Tân ngữ, nhớ đạt nó sau "by" các bạn nhé. Bước 3, ta hãy nhặt cái "verb" của câu ..., cho nó xuống câu...,nhớ là biến nó thành V-ed hoặc V-p2. Bước cuối cùng, ta sẽ phải trọn lựa động từ tobe, đi theo chủ ngữ mới nghĩa là CN của câu... Hỏi cô Trang đang nói với các học sinh của cô cách chuyển từ câu gì sang câu gì và hãy nêu cấu trúc câu khi đã được biến hóa? b) từ choose và từ steal chuyển sang quá khứ và quá khứ p2 là gì?
chủ ngữ là no woman thì động từ chia ngôi mấy
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
Khi chủ ngữ và tân ngữ là danh từ thì ta dùng công thức nào để nhân mạnh.
cho mik hỏi công thức này dùng trong dạng nào vậy
1 .s1 + tobe + adj + v ing
2 . wh + trợ động từ + s + v (inf)
3. wh + trợ động từ tobe + s ?
chỉ mik với ( nếu công thức mik sai thì sửa lại giùm mik nha, thank you mọi ng trước
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ