Phân tử của 1 chất b gồm 2 nguyên tử nguyên tố y liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử k2CO3 4đvc
A.B là đơn chất hay hợp chất
B. Tính phân tử khối b
C. Tính nguyên tử khối của Y cho bt tên và ký hiệu của nguyên tố
: Phân tử một chất A gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) A là đơn chất hay hợp chất?
b) Tính phân tử khối của A.
Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố
\(a,\text{A là hợp chất}\\ b,PTK_{A}=31PTK_{H_2}=31.2=62(đvC)\\ \Rightarrow 2NTK_{X}+NTK_{O}=62\\ \Rightarrow NTK_{X}=23(đvC)\)
Vậy X là natri(Na)
Phân tử của một chất A gồm 2 nguyên tử , nguyên tố X liên kết với một nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđrô 31 lần . a , A là đơn chất hay hợp chất ? b , tính phân tử khối của A ?
a)
A là hợp chất vì được cấu tạo bởi 2 nguyên tố
b)
$M_A = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$
a, A là hợp chấp
b, dA/H2=31
=> MA=31.2=62 (đvc)
A là : hợp chất vì chứa hai nguyên tố : X và O
\(CT:X_2O\)
\(M_A=31\cdot2=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow2X+16=62\)
\(\Leftrightarrow X=23\)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết vs 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 3.375 lần .a) tính phân tử khối của hợp chất . B) tính nguyên tử khối của X và cho bt tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
a. Gọi CTHH của hợp chất là: N2X5
Ta có: \(d_{\dfrac{N_2X_5}{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{32}=3,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{N_2X_5}=PTK_{N_2X_5}=108\left(đvC\right)\)
Ta có: \(PTK_{N_2X_5}=14.2+PTK_X.5=108\left(đvC\right)\)
=> \(PTK_X=16\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
X là oxi (O)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a/Tính phân tử khối của chất
b/tính nguyên tử khối va khối lượng phân tử của X ,cho biết tên và kí hiệu nguyên tố
a) PTK=31.PTK(H2)=31.2.NTK(H)=62.1=62(đ.v.C)
b) Mặt khác: PTK=2.NTK(X)+NTK(O)
<=>62=2.NTK(X)+16
<=>NTK(X)=(62-16)/2=23(đ.v.C)
=>X là Natri , KHHH là Na.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử clo và nặng hơn phân tử oxi là 6.5 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. mình chưa học tới mol
a. ta có \(PTK\) của \(O_2=16.2=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK\) của hợp chất \(=32.6,5=208\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(1.X+2.Cl=208\)
\(X+2.35,5=208\)
\(X+71=208\)
\(X=208-71=137\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Bari\), kí hiệu là \(Ba\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Gọi CTHH của A là: RO2
a. Ta có: \(PTK_{RO_2}=22.2=44\left(đvC\right)\)
b. Ta lại có: \(PTK_{RO_2}=NTK_R+16.2=44\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_R=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố cacbon (C)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) $PTK = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$PTK = 2X + 1O = X.2 + 16.1 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23(đvC)$
Vậy X là nguyên tố natri, kí hiệu hóa học : Na