For the last few days we have been trying to organize ourselves in our new home
giai thich gium mik tai sao lai dung thi hien tai hoan thanh tiep dien
cac ban hay viet cho minh cau truc cua cac thi: hien tai don , hien tai tiep dien , thi tuong lai don , thi qua khu , ti qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thang , thi qua khu hoan thang tiep dien , thi tuong lai hoan thanh
Cau truc cua so sang hon so sanh hon nhat
Cac dong tu bat qua tac thuong gap trong tieng anh
NÈ LỚP 6 CHƯA HOK THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI MẤY CÁI THÌ KIA NHÁ
MÀ ĐÂY K PHẢI ONLINE ENGLISH
mik viet cho:
*hiện tại đơn:S+V(s/es)
*tiep dien:s+be+v+ing
*tuong lai don:s+will+v(inf)
*qua khu:s+ved/vII
mấy cái khác mik chưa học của lớp 8 mà
cau truc sosanh voi N voi ADJ
hon s+v+more+n(s)+than... bang s+be+as+adj+s / s+be+not as/so+adj+as+s
kem s+v+fewer+n+than+s hon s+be+short adj+er+than+s
s+v+less/least+n(uncountable)+than+s s+be+more+longadj+than+s
Giai thich gium mik cau nay Vs. Tai sao lai chon d
We..... For her for ten minutes
A, wait
B waited
C, are waiting
D, have been waiting
For ten minutes là dấu hiệu của thì HTHT
=> Chọn D ( HTHTTD ) để nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc
We..... For her for ten minutes
A, wait
B waited
C, are waiting
D, have been waiting
moi nguoi oi ai bik thi qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thanh tiep dien thi viet cho mik cong thuc nhe cho luon vd
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định : S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định : S + have/ has + VpII
Ví dụ:
I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
Câu phủ định : S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
Câu nghi vấn :Have/ Has + S + been + V-ing ?
Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Khẳng định ( + ): S + have/has + been + V-ing
Phủ định( - ): S + haven't/hasn't + been + V-ing
Nghi vấn ( ? ) : Have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ
I have been playing game for two hours.
She hasn't been going to school.
Have I been playing ?
I have been going to America yesterday.
he hasn't been chatting with Chris.
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
Giai thich gium mik tai Sao lai chon a chu k pk b
Thousands of people .... near the Fukushima nuclear power plant have been ordered to evacuate
A, living
B,who living
B sai vì phải là who are living chữ ko phải who living => A đúng
Nếu như câu B là who live thì mới đúng nhé
Câu A là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nha
Giai thich gium mik cau nay Vs. Tai sao lai chon c
The manager seems to be well qualified ......the latest position
A, in
B, by
C, for
D, of
cụm đi theo nó là thế thôi, quy tắc rồi, nghĩa là đủ tư cách cho vị trí ấy
giai thich gium mik tai Sao lai gium which chu k pk them
He paid me 5$ for cleaning twenty windows , most of which hadn't been cleaned for at least a year
He paid me 5$ for cleaning twenty windows , most of which hadn't been cleaned for at least a year
=> Đây là mệnh đề tính từ có không giới hạn nên có dấu phẩy. Trong câu này ta dùng which of để chỉ sở hữu của danh từ chỉ vật đứng trướccong thuc hien tai tiep dien, hien tai don, hien tai hoan thanh. cacban chi minh voi
Trả lời
Hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hiện tại tiếp diễn: S + tobe(am/is/are) + V(ing)
Hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP
.
su dung thi qua khu don hoac thi hien tai hoan thanh (giai thich )
1 what ........you (do )................last weekend ?.........you (play )...........goft
2 i like your car . how long ................you (have )............it ?
3 Quang (teach ) ..............math in this school since he (graduate ) ........................from the university in 1980
.4 ...............you (hear )...........Angratha Chritist ? she (be)...............a writer who (die ) in 1976 . she ( write ) ............more than 70 detective novels . .............you (read ) ...........................of them ?
5 when i (get ) .................home last night , i (be )...............very tiredand . i ( go )...................straight to bed
6 he (earn ) ...............some money last week but i am afraid he (already/spend ).......................it all
GIAI THICH
what did you do last weekend ?did you play goft
i your car . how long do you have it
Quang teaches math in this school since he graduated from the university in 1980
Giai thich gium mik cau nay vs
That is the New teacher about whom the students are talking
Tai sao lai dung whom ma k pk who, whose hay that?
dùng whom cho 1 O nhes.
=>Trong câu này The students are talking about............
=>sau từ se la 1 O nen bn dien WHOM thoi !
=>Cn WHO dung cho S nhes
That is the new teacher about whom the students are talking
Không dùng:
- That vì: trước đó có giới từ "about"
- Whose vì: nó không đứng sau danh từ chỉ người (vật), thay cho tính từ sở hữu trước danh từ
Dùng "whom" vì: nó bổ nghĩa cho N chỉ người (the new teacher) và làm tân ngữ
Ko dùng that hoặc who vì who và that ko đứng sau giới từ.
Còn ko dùng whose vì bản thân từ whose chỉ có thể thay thế cho ttsh. Nghĩa là sau whose luôn là 1 N. Eg my son --> whose son
Her mother---> whose mother.
* còn dùng whom vì từ cần thay thế chỉ người mà từ thay thế đó lại là tân ngữ nên thông thường ta dùng whom nha😊