Câu 6: Nước ao là một hỗn hợp vì
A. Trong suốt, không màu B. Không sử dụng để pha thuốc tiêm
C. Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau D. Chỉ chứa 1 chất là nước
Câu 6. Hãy cho biết điểm giống nhau về tính chất giữa nước khoáng và nước cất A. Dùng để pha chế thuốc tiêm. B. Trong suốt, không màu. C. Có lẫn các tạp chất khác. D. Sử dụng trong phòng thí nghiệm
Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành một chất khác”, còn từ hỗn hợp hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất tính chất riêng của mình”.
Cho biết trong hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ thông thường.
a) Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông , biển,… là một hỗn hợp.
Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành một chất khác”, còn từ hỗn hợp hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất tính chất riêng của mình”.
Cho biết trong hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ thông thường.
b) Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
hãy đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường
b, Hỗn hợp dùng như một từ ngữ thông thường
Ví dụ: An trộn đều bột mì với trứng tạo thành hỗn hợp làm bánh.
Câu 1: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của hiđro?
A. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
B. Không màu, không mùi, không vị
C. Tan nhiều trong nước
D. Tan ít trong nước
Câu 2: Khí H2 tác dụng với khí O2 theo tỉ lệ thể tích nào thì tạo hỗn hợp nổ mạnh nhất?
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. 1 : 1,5
Câu 3: Ở điều kiện thường, hidro là chất ở trạng thái nào?
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Cho 16 g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
A. Cu, m = 12,8 g
B. Cu, m = 1,28 g
C. CuO dư, m = 8 g
D. CuO dư, m = 0,8 g
Câu 5: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng thế
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
C. Zn + CuO → Cu + ZnO
D. H2SO4 + BaO → BaSO4 + H2O
Câu 6: Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, người ta dùng:
A. Mg + HNO3
B. Fe + H2SO4 đặc nóng
C. Điện phân nước
D. Fe + HCl
Câu 7: Cho thanh iron ngâm vào dung dịch chứa 19,6 g H2SO4 thấy trong dung dịch có khí thoát ra với thể tích ở đktc là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu 8: Cho 9,75 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 11,68 gam HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 9: Hiện tượng khi cho viên zinc (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) là:
A. Có kết tủa trắng
B. Có thoát khí màu nâu đỏ
C. Dung dịch có màu xanh lam
D. Viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra
Câu 10: Thành phần không khí gồm:
A. 21% N2; 78% O2; 1% khí khác
B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác
C. 78% O2; 21%N2; 1% khí khác
D. 100% N2
Câu 11: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: H2 + O2 ---> H2O
Muốn thu được 2,7 g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho (phosphorus) trong bình chứa 4,16g oxi (oxygen). Sau phản có chất nào còn dư?
A. Photpho
B. Hai chất vừa hết
C. Oxi
D. Không xác định được
Câu 13: Thu khí hiđro (hydrogen) bằng cách đẩy không khí ta đặt bình như thế nào?
A. Ngửa bình
B. Úp bình
C. Nghiêng bình
D. Cả 3 cách trên
Câu 14: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm các acid:
A. HCl; NaOH
B. CaO; H2SO4
C. H3PO4; HNO3
D. SO2; KOH
Câu 15: Cho các chất sau: CaO; HNO3; Fe(OH)3; NaCl; H2SO4; KOH. Số hợp chất là base là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Dãy nào dưới đây có tất cả các oxit (oxide) đều tác dụng được với nước?
A. SO2, BaO, ZnO, Fe2O3
B. SO3, Al2O3, CuO, K2O
C. CuO, CO2, SO2, CaO
D. SO3, K2O, CaO, P2O5
Câu 17: Cho 11,5 gam Na vào nước dư. Khối lượng của base thu được sau phản ứng là:
A. 12 g
B. 13 g
C. 20 g
D. 26 g
Câu 18: Trong số những chất có công thức dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ?
A. H2O
B. HCl
C. NaOH
D. NaCl
Câu 19: Trong số những chất dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh?
A. H2O, HCl
B. HCl, NaCl
C. NaOH, Ca(OH)2
D. KCl, BaSO4
Câu 20: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm các base:
A. KCl; NaOH B. CaSO4; NaCl C. H2SO4; NaNO3 D. Ca(OH)2; KOH
Em làm được câu nào chưa?
đặt câu với từ pha với các nghĩa: a.đổ nước vào một chất để thành thức uống b. Trộn lẫn hai chất lỏng vào nhau
tôi pha nước cà phê
câu 2 tui chịu nhé
- Mẹ em đang pha cà phê.
- Em bé rất nghịch ngợm, đã pha pepsi với coca lại với nhau
Câu 6. Gas là một chất rất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và gây nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ hộp quẹt, bếp gas,…
a) Chúng ta nên làm gì khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?
c) Khi phát hiện trong nhà có mùi gas thì nên làm gì?
d) Việc sử dụng nhiên liệu hiện nay như thế nào? Theo em phải sử dụng như thế nào để đảm bảo phát triển bền vững
Câu 7. Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm tường ghi hạn sử dụng? Em hãy nêu một số biện pháp để bảo quản thực phẩm? Để sử dụng lương thực thực phẩm cần chú ý điều gì?
Câu 8. Trung bình mỗi ngày bạn A trung bình ăn 200g gạo chứa 80% tinh bột. Dựa vào bảng số liệu về hàm lượng tinh bột và năng lượng của một số loại lương thực (trang 69, SGK) hãy cho biết:
a/ Mỗi ngày, bạn A được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo.
b/ Nếu ăn thêm 100g khoai lang mỗi ngày thì lượng tinh bột bạn A hấp thụ được là bao nhiêu gam? Năng lượng từ lượng tinh bột bạn A hấp thụ mỗi ngày là bao nhiêu kJ?
Câu 9. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Phân biệt dung dịch đồng nhất và dung dịch không đồng nhất
Câu 10. Trình bày phương pháp hóa học để tách muối ăn và cát ra khỏi hỗn hợp
Một bình thủy tinh chứa nước, nước chiếm 1/5 dung tích bình chứa. Sau đó người ta đổ đầybình một lượng chất lỏng không có tác dụng hóa học với nước có khối lượng chiếm 2/3 khối lượng cả bình.Cho rằng nước và chất lỏng mới không trộn lẫn nhau. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng mới đổ vào? Biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3
Đặt câu có từ pha :
A, Đổ nước sôi vào một chất cho tành một thức uống
b,Trộn lẫn hai chất lỏng với nhau
c, Chen lẫn với nhau
d,Chia một khối nguyên thành nhiều phần nhỏ
Nước khoáng trong suốt, không màu có chứa một số khoáng chất là các chất tan khác nhau như:(calcium, sodium, bicarbonate, chloride …). Vậy nước khoáng là: *
1 điểm
Dung dịch.
Chất tinh khiết.
Huyền phù.
Nhũ tương.