Trung hòa dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch H3PO4 xảy ra phản ứng trung hòa. hãy viết các phương trình hóa học cho tỉ lệ khác nhau về số mol các chất tham gia phản ứng
Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Z.
Trung hòa 400ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 0,5M.
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng?
c/Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được phản ứng sau?
\(n_{H_2SO_4}=0,4\cdot1=0,4mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,8 0,4
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6l\)
\(n_{H_2SO_4}=0.4\cdot1=0.4\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.8.............0.4..............0.4\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.8}{0.5}=1.6\left(l\right)\)
\(V_{dd}=0.4+1.6=2\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
bai 2
Trung hòa 200ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,1M bằng 300 ml dung dịch HCl , sau phản ứng thu được dung dịch A.
A.Tính nồng độ mol/l (CM) dung dich HCl cần dùng?
B.Tính nồng độ mol/l (CM) chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(Ca\underrightarrow{1}CaO\underrightarrow{2}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{3}CaCO_3\underrightarrow{4}CaO\)
(1) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(4) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Chúc bạn học tốt
200ml = 0,2l
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,02 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,04}{0,3}=0,13\left(M\right)\)
b) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử chuyển thành màu đỏ là HCl
- mẫu thử chuyển thành màu xanh là NaOH,Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Sục khí CO2 vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục trắng là Ca(OH)2
\(Ca(OH)_2 +C O_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
Bài 2) Hòa tan 2,4 gam CuO bằng 100 gam dung dịch H2SO4 29,4%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. c) Tính C% các chất có trong dung dịch thu được.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.29,4\%=29,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,03 0,03 0,03
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
b) \(m_{H_2SO_4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) mdd sau pứ = 2,4+100 = 102,4 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,03.160.100\%}{102,4}=4,6875\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,3-0,03\right).98.100\%}{102,4}=25,84\%\)
Bài 4 :
\(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{29,4.100}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,3 0,03
Câu khối lượng của dng dịch H2SO4 đề cho rồi nên mình làm câu c thôi nhé
c) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,03.160=4,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,03=0,27\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,27.98=26,46\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=2,4+100=102,4\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{4,8.100}{102,4}=4,6875\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{26,46.100}{102,4}=25,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,5 M bằng dung dịch H2SO4 9,8% .
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b . Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9.8% phản ứng
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{9,8}\cdot100=50g\)
a. 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: nNaOH = CM.V = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
Theo phương trình: 2 1 1 2 (mol)
Theo bài ra: 0,1 (mol)
Số mol H2SO4 phản ứng là: nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{2}\)=0,05(mol)
Suy ra khối lượng H2SO4 phản ứng là: mH2SO4=n.M=0,05.98=4,9(g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng là: mddH2SO4 = \(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{4,9.100}{9,8}\)=50(g)
Đúng thì tick cho em nha
Giúp mình với ạ Cho 200 ml dung dịch muối natri sufat (Na2SO4)0.2M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(a,n_{Na_2SO_4}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\\ TL:....1.....1......2......1\left(mol\right)\\ BR:.......0,02.....0,02......0,04......0,02\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_4}}{1}>\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) nên \(Na_2SO_4\) dư, \(Ba\left(OH\right)_2\) hết
\(b,C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M\)
Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HC1 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tinh khối lượng CuO tham gia phản ứng.
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3\%.200}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2OO\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ b.m_{CuO}=80.0,2=16\left(g\right)\)
a. PT: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O.
b. Theo đề, ta có:
\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{m_{HCl}}{200}.100\%=7,3\%\)
=> mHCl = 14,6(g)
Ta có: nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: nCuO = \(\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
=> mCuO = 0,2 . 80 = 16(g)
Câu 1:Cho các chất H2SO4, MgO, Ba(OH)2, Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2:Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc tác dung với 200 ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 0,5 M B. 1M C. 2M D. 1,5 M
Câu 3: Cho m gam bột sắt phản ứng hết với 100ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của m là: A.56g B. 5,6g C.0,56g D. 560g
Câu 1 :
Cho các chất H2SO4 , MgO , Ba(OH)2 , Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một . Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là :
A 2
B 3
C 4
D 5
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
\(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Câu 3 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt