Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 6\(\Omega\), số chỉ của ampe kế A và A2 lần lượt là 3A và 1A. Tính điện trở R2
Xin lỗi hình xấu quá :(
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: Vôn kế V chỉ 36V; ampe kế A chỉ 3A; R1=30Ω
a, Xác định chỉ số ampe kế A1 và A2
b, TÍnh điện trở R2
a, ta có I1+I2=I=3(A)
\(I_1=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_2=3-I_1=1,8\left(A\right)\)
b, \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\left(\Omega\right)\)
\(a,=>R1//R2\)
\(=>Ia=I1+I2=3A\)
\(=>Uv=U1=U2=36V\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{30}=1,2A=Ia1\)
\(=>I2=I1-I1=3-1,2=1,8A=Ia2\)
b, \(=>Rtd=\dfrac{30R2}{30+R2}=\dfrac{U}{Ia}=\dfrac{36}{3}=12=>R2=20\left(om\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế giống nhau và có điện trở Ra. Số chỉ của các Ampe kế A1; A2 lần lượt là 1A và 0,2A
a) tính tỉ số R/Ra
b) tính số chỉ ampe kế A1 bằng bao nhiêu?
a) Tính số chỉ \(\dfrac{R}{R_A}\):
I\(_R\) = I\(_{A1}\) - I\(_{A2}\) = 1 - 0,4 = 0,6 (A)
U\(_R\) = 0,6
Ta có: U\(_{DE}\) = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4
Mà: U\(_{DE}\) = U\(_R\)
\(\Leftrightarrow\) 0,6R = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{R}{R_A}\) = -2
b) hình như đề bài cho A\(_1\)= 1A rồi mà bạn
Cho mạch điện như hình 5:
Ampe kế A chỉ 4A, ampe kế A1 chỉ 1A, điện trở R2 = 20 Ω. Tính điện trở R1 và số chỉ của vôn kế
\(Ia=I12=4A\)
\(Ia1=I1=1A\)
\(=>Ia2=Ia-Ia1=3A\)
\(=>Uv=U2=U1=I2.R2=60\left(V\right)=>R1=\dfrac{U1}{I1}=60\left(om\right)\)
Cho mạch điện gồm: R nt ( R1 // R2 ). Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, Ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1 = 20\(\Omega\), R = 10\(\Omega\). Ampe kế A1 chỉ 1,5A, Ampe kế A2 chỉ 1A. Các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. Tính điện trở 2 và điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
a)R1//R2
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}=\dfrac{1}{1,5}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow3R_1=2R_2\)
\(\Leftrightarrow3.20=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Rnt(R1//R2)
\(R_{td}=R+\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=10+\dfrac{30.20}{30+20}=22\Omega\)
\(I=I_{12}=1,5+1=2,5\left(A\right)\)
\(U=R_{td}.I=22.2,5=55\left(V\right)\)
Trong một thí nghiệm với sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U=1V; điệntrở R=1Ω; các ampe kế A1,A2 là các ampe kế lí tưởng ( có điện trở =0), và các dòng điện qua chúng có thể bị thay đổi khi ta thay đổi giá trị của biến trở r. Khi điều chỉnh giá trị của biến trở r để cho ampe kế A2 chỉ 1A thì ampe kế A1 chỉ 3,5A. Nếu đổi vị trí giữa R1 và R2 và chỉnh biến trở r để cho A2 chỉ lại 1A thì A1chỉ 2,333A (≈73≈73A). hãy suy ra giá trị của các điện trở R1 và R2.
1) Cho mạch điện gồm :Rnt ( R1 // R2 ). Ampe kế Ađo cđdđ qua R1, ampe kế A2 đo cđdđ qua R2. Biết R1=20 Ω, R3=10 Ω . Ampe kế A1=1.5A. Ampe kế A2 chỉ 1.0 A. Các dây dẫn nối
và ampe kế có điện trở không đáng kể
a) Tính điện trở R2
b) Tính hiệu điện thế của mạch
Tóm tắt:
R3nt(R1//R2)
\(R_1=20\Omega\)
\(R_3=10\Omega\)
\(I_{A1}=I_1=1,5A\)
\(I_{A2}=I_2=1A\)
a) \(R_2=?\)
b) \(U=?\)
Bài giải:
a) \(U_1=I_1\times R_1=1,5\times20=30\left(V\right)\)
Vì R1//R2 ⇒ \(U_1=U_2=U_{12}=30\left(V\right)\)
\(\Rightarrow R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{30}{1}=30\left(\Omega\right)\)
b) Ta có: \(I_{12}=I_1+I_2=1,5+1=2,5\left(A\right)\)
Vì \(R_3ntR_{12}\) ⇒ \(I_3=I_{12}=2,5\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_3=I_3\times R_3=2,5\times10=25\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U=U_3+U_{12}=25+30=55\left(V\right)\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế giống nhau. Các ampe kế A1 và A2 lần lượt chỉ 1A và 0,4A. Hãy tìm: a, Tỉ số R/Ra.
b, Số chỉ của ampe kế A.
GIÚP MÌNH VS
a, \(I_R=I_{A1}-I_{A2}=1-0,4=0,6\left(A\right)\)
ta có \(U_{DE}=\left(R_a+2R\right).0,4\)
\(U_R=0,6.R\)
\(U_{DE}=U_R\) \(\Leftrightarrow0,6R=\left(R_a+2R\right)0,4\Leftrightarrow\dfrac{R}{R_a}=-2\)
b,\(U_{CE}=U_{CD}+U_{DE}=1.\dfrac{-R}{2}+0,6R=0,1R\)
\(I_A=I_{A_1}+I_R=...\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4, R1 = 12, R2 = 4, R3 = 21, R4 = 18, R5 = 6, RĐ = 3, Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. và 5/6 A.
B. và 0,8 A.
C. và 5/6A.
D. và 0,8 A.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = R 3 = R 4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính U AB .
A. 30V
B. 15V
C. 20V
D. 25V
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 48 V ; R 0 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở các ampe kế. Tìm:
a) Điện trở tương đương R.
b) Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 .
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.