Lợi ích của trùng giày, trùng biến hình và trùng Roi
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang? Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức? Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Nêu cấu tạo của Sứa? Sứa di chuyển bằng cách nào?
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Số lượng loài của ngành giun dẹp? Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? Số lượng loài của ngành giun tròn? Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? Số lượng loài của ngành giun đốt? Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan? Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì? Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Thức ăn của giun đất là gì? Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Trùng Giày : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo cơ thể theo chiều ngang
Trùng Roi : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
Trùng Biến Hình : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày?
+ Trùng roi : - Vừa tự dưỡng , vừa dị dưỡng
- Hô hấp qua màng cơ thể
- Bài tiết và điều chỉnh cơ thể bằng cơ bào ko bóp
+ Trùng giày : - Thức ăn Miệng Hầu Tiêu hóa ở ko bào tiêu hóa
- Chất thải đc thải ra ngoài qua lỗ thoát thành cơ thể
- Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày:
Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi.
Chặt cỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên).
4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi.
5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Trùng biến hình:
+ Cơ thể đơn bào đơn giản nhất
+ Trong tế bào có nhân chất nguyên sinh , ko bào co bóp ko bào tiêu hóa
+ Di chuyển nhờ đống chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả
- Trùng kiết lị
+ Có chân giả ngắn
+ Ko có ko bào
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển , dinh dưỡng kiểu động vật
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi
III. NGÀNH RUỘT KHOANG.
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Có ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có hai lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?
- Vai trò với thiên nhiên
+ Nơi sinh sống hàng ngìn loại động vật
+ Tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên kì thú
- Vai trò đối với con người
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô đỏ , San hô đen , San hô sừng hươu
+ Cung cấp nguyên liệu cho đá vôi trong xây dựng
+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng
- Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Trong tự nhiên : các rạn san hô , san hô , sứa hải quỳ , …
- Trong đời sống : san hô , sứa rô , san hô đá , …
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức
- Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
- Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa . Túi tiêu hóa chỉ thông với môi trg qua 1 lỗ thông . Do đó nhận đc thức ăn vào và thải cặn bã ra đều phải qua lỗ thông đó
- Nêu cấu tạo của Sứa?
+ Thân cơ thể có 2 lớp ở giữa có tầng keo dày , quay miệng có các tua
+ Quanh miệng có đối xứng tỏa tròn
Sứa di chuyển bằng cách nào?
-Khi di chuyển sứa co bóp dù , đẩy nc ra lỗ miệng vầ tiến về phía ngược lại
IV. CÁC NGÀNH GIUN.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
Số lượng loài của ngành giun dẹp?
- Khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác nhau
Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- San lá máu , sán bã trầu , sán dây , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
- cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.
Số lượng loài của ngành giun tròn?
- Khoảng 30 nghìn loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn
. – Giun kim , giun móc câu , giun rễ lúa , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
- Hô hấp qua da hay mang.
Số lượng loài của ngành giun đốt?
- Có khoảng hơn 22000 loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Giun đất , giun đỏ , đỉa , …
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan?
Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì?
- Vật chủ chính là động vật ăn cỏ như trâu, bò
Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Làm việc nặng, thiếu thức ăn thô xanh, thời tiết lạnh vào vụ Đông – Xuân sẽ dễ phát bệnh và người chăn nuôi thường nhầm lẫn là bệnh truyền nhiễm
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Giun đũa kí sinh ở ruột non
- Giun kim kí sinh ở ruột non sau đó xuống ruột già
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào?
- Đường tiêu hóa
Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Vì giun đũa có lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
- Thức ăn của giun đất là gì?
- Vụn thực vật và mùn đất
Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp được làm tăng khả năng hấp thụ hước của cây. Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất giúp tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.
Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A.Gây bệnh nấm da ở động vật.
B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C.Gây bệnh viêm gan B ở người.
D.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Tác hại của: trùng roi xanh, trùng giày và trùng biến hình
-Trùng roi:
+ Gây bệnh, truyền bệnh cho con ng
+ Gây bệnh cho động vật
-Trùng giày (k có)
-Trùng biến hình: (k có)
-Trùng roi:
+ Gây bệnh, truyền bệnh cho con ng
+ Gây bệnh cho động vật
-Trùng giày (k có)
-Trùng biến hình: (k có)
Những động vật nguyên sinh sống tự do là gì
A. trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị. B. trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày.
C. trùng giày, trùng biến hình, trùng roi. D. trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Câu 5: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. trùng roi xanh và trùng giày.
C. trùng giày và trùng kiết lị.
D. trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 6: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc. B. Muỗi. C. Cá. D. Ruồi, nhặng.
Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Câu 5: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. trùng roi xanh và trùng giày.
C. trùng giày và trùng kiết lị.
D. trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 6: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc. B. Muỗi. C. Cá. D. Ruồi, nhặng.
Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Các động vật nguyên sinh nào sống kí sinh? A) Trùng sốt rét , trùng giày, trùng roi xanh B) Trùng kiết lị, trùng biến hình, trùng sốt rét C) Trùng roi kí sinh, trùng kiết lị, trùng sốt rét D) Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị
phân biệt trùng roi trùng giày và trùng biến hình
TL:
*giống nhau:có cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi, sinh sản phân đôi, di chuyển vừa tiến vừa xoay, hô hấp qua màng cơ thể
*khác nhau:-trùng roi:có chất diệp lục,tự dưỡng, di chuyển nhờ điểm mắt, roi
-trùng biến hình:sinh sản vô thính theo cách phân đôi cơ thể, di chuyển nhờ lông bơi, có chân giả
_HT_
So sánh trùng biến hình , trùng giày và trùng roi
I. Trùng biến hình:
1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:a)Cấu tạo:-Gồm một tế bào có:+Chất nguyên sinh lỏng, nhân.+Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.b)Di chuyển:-Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). 2/Dinh dưỡng:-Tiêu hóa nội bào:+Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)+Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi+Haichân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh+Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa-Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể-Trao đổi qua màng không khí3/Sinh sản:-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thểII.Trùng roi xanh:
1)Dinh dưỡng:-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.-Hô hấp qua màng cơ thể.-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.2)Sinh sản:-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.-Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.Bạn tham khảo ở đây nha: https://sites.google.com/site/sinhhoccapthcs/sinh-7/a/bai-4-trung-roi
1.Đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng ( bắt mồi, tiêu hóa) sinh sản, của Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày. Giải thích cách bắt mồi của trùng biến hình, trùng giày?
Tham khảo
Trùng roi xanh:
- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
-Hình thoi
-Đuôi nhọn , đầu tù
-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
-Dinh dưỡng :
+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng
-Hô hấp qua màng tế bào
-Bài tiết : ko bào co bóp
-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
Trùng biến hình:
-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc
-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả
-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa
-Sinh sản : vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Trùng đế giày:
-Cấu tạo : cơ thể đơn bào
+ Màng sinh chất
+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu
-Di chuyển: bằng lông bơi
-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)
-Sinh sản :
+Vô tính : phân đôi cơ thể
+Hữu tính : tiếp hợp
Cách bắt mồi của trùng biến hình:
+ Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)
+ Lập tức hình thành chân giả thứ hai bao lấy mồi
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu chất nguyên sinh
+ Không bào tiêu hóa hình thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
Cách bắt mồi của trùng giày:
+ Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm:
A. Có chân giả
B. Có roi
C. Có lông bơi
D. Có diệp lục
Đáp án C
Trùng giày khác với trùng biến hình và trùng roi ở đặc điểm có lông bơi bao quanh cơ thể