cho x,y lớn hơn hoặc bằng 0 , x+y = 1 tìm max của P= \(\frac{x}{y+1}+\frac{y}{x+1}\)
Cho x,y>0.Chứng tỏ \(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\)lớn hơn hoặc bằng 1/2
Ta có:
\(\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)^2=\frac{x^2}{y^2}+2.\frac{x}{y}.\frac{y}{x}+\frac{y^2}{x^2}=\left(\frac{x}{y}-\frac{y}{x}\right)^2+4.\frac{x}{y}.\frac{y}{x}\)
\(=\left(\frac{x}{y}-\frac{y}{x}\right)^2+4\ge4\) với mọi x y >0
Vì x, y >0 => \(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}>0\) mà \(\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\right)^2\ge4\)
=> \(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\ge2>\frac{1}{2}\)với mọi x, y >0
"=" xảy ra <=> x =y
Em kiểm tra lại đề bài nha.
Cho biểu thức :
\(Y=\frac{x^2+\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}-1-\frac{2x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\)
a) Rút gọn Y .
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của Y .
c) Cho x lớn hơn hoặc bằng 4 . Chứng minh :
Y - gía trị tuyệt đối của Y = 0 .
cho các số x,y,z đôi một khác nhau sao cho 0 bé hơn hoặc bằng x<y<z bé hơn hoặc bằng 2
Tìm min \(\frac{1}{\left(x-y\right)^2}+\frac{1}{\left(y-z\right)^2}+\frac{1}{\left(z-x\right)^2}\)
Bài 1: Cho 2 số x,y lớn hơn hoặc bằng 0 ; xy=100. Tìm Min 2x+3y.
Bài 2: Cho 2 số x,y lớn hơn hoặc bằng 0 ; 3x+4y=24. Tìm Max xy.
GIÚP MIK VỚI.... ĐAG CẦN GẤP
Cho x;y>0 và xy=1 chứng minh \(\frac{1}{x}\)+\(\frac{1}{y}\)+\(\frac{2}{x+y}\)lớn hơn hoặc bằng 3
Đặt \(A=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}\)
Ta có :\(A=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}=\frac{xy}{x}+\frac{xy}{y}+\frac{2}{x+y}\)(Do \(xy=1\))
\(=x+y+\frac{2}{x+y}\)
\(=\frac{x+y}{2}+\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\)
Đặt \(B=\frac{x+y}{2};C=\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\)
\(\Rightarrow A=B+C\)
Do x,y>0 nên ta áp dụng bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow B=\frac{x+y}{2}\ge\sqrt{xy}=\sqrt{1}=1\)(1)
Ta có: \(x,y>0\Rightarrow x+y>0\)
Ta áp dụng bất đẳng thức \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\) với hai số dương x+y và 2
\(\Rightarrow C=\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\ge2\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow B+C=\frac{x+y}{2}+\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\ge1+2\)
\(\Rightarrow A\ge3\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}\ge3\left(ĐPCM\right)\)
Cho x,y>0. Chứng minh rằng \(\frac{1}{\sqrt{3x+y}}+\frac{1}{\sqrt{x+3y}}\) Lớn hơn hoặc bằng \(\frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}\)
hình như bạn chép sai đề vì kết quả của vế trái mà tôi ra là: 2/căn bậc hai(3x +y) còn vế kia 2/căn x+căn y và mẫu của vế trái lại lớn hơn mẫu của vế phải và tử của 2 vế bằng nhau =>phân số vế trái bé hơn phân số của vế phải
=>tôi không thể chứng minh được
cho x,y,z lớn hơn bằng 0
x+y+znhor hơn bằng 3
tìm giá trị nhỏ nhát của biểu thức
A=\(\frac{1}{1+x}+\frac{1}{1+y}+\frac{1}{1+z}\)
Áp dụng BĐT Cauchy - Schwarz dạng engle ta có:
\(A=\frac{1}{1+x}+\frac{1}{1+y}+\frac{1}{1+z}\ge\frac{\left(1+1+1\right)^2}{1+x+1+y+1+z}=\frac{9}{3+\left(x+y+z\right)}\ge\frac{9}{3+3}=\frac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\)\(x=y=z=1\)
Vậy Min A = 3/2 khi x = y = z = 1
Cho x >y>0 . Chứng minh x +\(\frac{1}{\left(x-y\right).y}\) lớn hơn hoặc bằng 3
Cho x>0,y>0 thỏa mãn x+y bé hơn hoặc bằng 1
CMR: \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\)
Áp dụng bđt Cauchy - Schwarz dạng Engel, ta được:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{\left(1+1\right)^2}{x+y}=\frac{4}{x+y}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\frac{1}{2}\)
Thật ra bài này không cần điều kiện \(x+y\le1\)thì \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\)vẫn đúng với x,y dương và x = y.
Mình nghĩ nên chứng minh \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge4\)thì điều kiện \(x+y\le1\) sẽ có nghĩa!