khi nào trời tối mà người ta không bật đèn
Bài 1: Trong thí nghiệm ở hình 2.4 (SGK), khi đèn pin bật sáng, ta nhìn thấy 1 vệt sáng hẹp là là trên màn chắn. Ta nói rằng vệt sáng đó cho ta biết ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng lướt qua mặt màn chắn. Mắt ta không nằm trên đường truyền của tia sáng đó, vì sao ta vẫn nhìn thấy vệt sáng?
Bài 2: Ban đêm, tối trời, không có mây. Trên cột điện trong sân nhà có 1 bóng đèn điện. Khi ngọn đèn điện bật sáng, nhìn lên bầu trời vẫn thấy bầu trời tối đen, nhưng nhìn xuống sân lại thấy sân sáng. Giải thích vì sai lại có hiện tượng khác nhau đó?
*Nhìn lên bầu trời thấy bầu trời vẫn tối đen vì...
*Nhìn xuống sân thấy sáng vì...
Cần gấp
Bài 1: bởi vì có ánh sáng từ tia sáng trên màn chắn phản xạ đến mắt ta nên ta nhìn thấy được tia sáng
Bài 2:
*Nhìn lên bầu trời thấy tối đen vì: Khi ánh sáng từ bóng đèn chiếu lên bầu trời, vì khoảng cách quá xa nên tia sáng không thể phản xạ lại đến mắt ta nên ta thấy bầu trời vẫn tối đen.
*Nhìn xuống sân thấy sáng vì: Khi ánh sáng từ bóng đèn chiếu xuống sân, vì khoảng cách từ sân đến mắt ngắn hơn nên sẽ có tia sáng từ sân phản xạ lại đến mắt ta nên ta thấy sân sáng
Khi vừa bật công tắc đèn (đèn sợi đốt) ta thấy bóng đèn sáng.
a/ Bóng đèn điện sáng dựa vào các tác dụng nào của dòng điện? Kể tên?
b/ Nếu ta bật công tắc điện mà đèn không sáng. Em hãy nêu hai nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng đèn không sáng và cách khắc phục?
Câu 1: Trong thí nghiệm ở hình 2.2, khi đèn pin bật sáng, ta nhìn thấy một vệt sáng hẹp là là trên màn chắn. Ta nói rằng vệt sáng đó cho ta biết ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng lướt qua mặt màn chắn. Mắt ta ko nằm trên đường truyền của tia sáng đó, vì sao ta vẫn nhìn thấy vệt sáng?
Câu 2: Ban đêm, tối trời, ko có mây. Trên cột điện trong sân nhà có một bóng đèn điện. Khi ngọn đèn điện bật sáng, nhìn lên bầu trời vẫn thấy bầu trời tối đen, nhưng nhìn xuống sân lại thấy sân sáng. Giải thích vì sao lại có hiện tượng khác nhau đó?
câu 1 là do vết sáng là vật sáng nhận ánh sáng từ đèn rồi truyền vào măt mình nên ta sẽ thấy ánh sáng ..... ban ngày ta nhìn vào bông hoa thì ánh sáng bông hoa nhận được từ mặt trời rồi phản xạ lại vào mắt ta , chứ co phải ánh sang từ mặt trời mang hình ảnh bông hoa tới mắt ta đâu hi hi ban đêm nhìn thấy vệt sáng cung như vậy
Câu 2: Vì ánh sáng của đèn chiếu xuống nên ánh sáng của đèn sẽ chiếu tới sân và phản xạ vào mắt ta ngược lại nếu ánh sáng của đèn chíêu lên trời khôngạ đ gặp được vật cản( vì bầu trời chỉ có khoảng không) nên không thể phản xạ đến mắt ta
Câu 2
Nhìn lên bầu trời vẫn tối đen vì trên bầu trời không có ánh sang nào đi vào mắt ta (ngoại trừ ánh sang của các vì sao).
Nhìn xuống sân thấy sáng vì ánh sáng từ ngọn đèn điện chiếu xuống sân rồi hắt vào mắt ta nên ta nhìn thấy sân sáng.
1. Vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại ? 2. Do hiện tượng vật lý nào mà ban đêm một học sinh khi ngồi học thường đặt đèn chiếu sáng ở bên tay trái ? 3. Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch? 4. Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào ?
Ban đêm, ta không thể đọc sách trong một căn phòng tối. Chỉ khi bật đèn lên, ta mới có thể nhìn thấy trang sách. Vì sao?
Ban đêm, ta không thể đọc sách trong một căn phòng tối vì không có ánh sáng từ sách đến mắt ta nên không nhìn thấy chữ.
Chỉ khi bật đèn lên, ta mới có thể nhìn thấy trang sách vì khi đó có ánh sáng từ đèn đến trang sách rồi phản xạ đến mắt ta nên ta mới nhìn thấy chữ và đọc được.
Ban đêm, bầu trời không có trăng, sao. Trên cột điện trong sân nhà có một bóng đèn điện. Khi ngọn đèn điện bật sáng, nhìn lên bầu trời vẫn thấy bầu trời tối đen, nhưng nhìn xuống sân lại thấy sân sáng. Giải thích vì sao lại có hiện tượng khác nhâu đó?
Nhìn lên bầu trời thấy bậu trời vẫn tối đen vì . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. ... . . . .. . .. . ..
Nhìn xuống sân thấy sáng vì . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . .. . . . .. .. . .. . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . . . ..
- Nhìn lên bầu trời vẫn thấy tối đen vì k có ánh sáng từ đó truyền vào mắt ta (bóng đèn k chiếu lên trời, k có trăng sao)
- Nhìn xuống sân thấy sáng vì có ánh sáng từ đó truyền vào mắt ta (ánh đèn chiếu xuống sân)
1/Tại sao khi ban đêm bật đèn ta nhắm mắt lại không thấy ánh sáng của đèn
2/Hãy tìm cách cắm 3 cây kim trên tờ giấy thẳng hàng mà không sử dụng thước 3/Giải thích tại sao trên các đoạn khuất khỉu, đường đèo,người ta thường lắp gương cầu lồi ở đó ?1 . Vì khi ta nhắm mắt thì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không thấ ánh sàng của đèn.
2 . Khi cắm ta cắm từng cây một sao cho mỗi lần cắm xong, ta đặt mắt thẳng trước 3 cây kim và ngắm.
+ Nếu hình ảnh cây kim thứ nhất che khuất hình ảnh của cây kim thứ hai và thứ ba => Thì 3 cây kim đã thẳng hàng với nhau (Vì khi đó ánh sáng từ cây kim thứ hai và thứ ba bị cây thứ nhất che khuất và không truyền được tới mắt ta)
3 . Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước và cùng vị trí đặt mắt nên khi đặt gương ở các đoạn ường khuất khỉu sẽ giúp người lái xe dễ quan sát xe ngược chiều, giảm tốc độ và tránh gây ra tai nạn.
3.5. Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau?
3.6. Có một bạn thắc mắc: Khi bật đèn pin thấy đèn sáng nhưng không biết ánh sáng đã truyền theo đường nào đến mắt ta? Bằng thực nghiệm em hãy chứng tỏ cho bạn biết được đường truyền của ánh sáng từ đèn đến mắt là đường thẳng.
3.7. Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (Hải đăng) người ta thường xây nó trên cao.
3.8. Hãy giải thích tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn: đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn?
3.9. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”.
3.10. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích:
A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết.
B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng.
C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay.
D. Câu A và B đúng . E. Cả A, B và C đều đúng.
3.11. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó:
A. Phía sau nó là một vùng bóng đen. D. Phía sau nó là một vùng nửa tối.
B. Phía sau nó là một vùng vừa bóng đen và nửa tối. e. Phía sau nó là một vùng bóng đen xen kẻ nửa tối.
C. Phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối.
3.12. Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời. E. Mặt trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
B. Mặt trời bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
C. Một phần mặt trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
D. Một phần Mặt trời bị che khuất và thấy các tai lửa của mặt trời
3.13. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời.
B. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
C. Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
D. Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
E. Một phần Mặt trăng bị che khuất và thấy các tia sáng mặt trời
3.14.Vùng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới.
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen. D. Vùng nằm cạnh vâth chắn sáng.
D. Nó chiếm một phần lớn diện tích của bóng đen.
3.15. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ ( nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là:
A. Một vùng tối. D. Một vùng nửa tối.
B. Một vùng bóng đen E. Một vùng tối lẫn nửa tối.
C. Vùng nửa tối và một phần vùng nửa tối.
3.16. Tại một nơi có xẩy ra nhật thực một phần, khi đó:
A. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng. D. Người ở đó chỉ nhìn thấymột phần mặt trăng.
B. ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. E. Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời.
C. Người ở đó không nhìn thấy mặt trănglẫn mặt trời.
3.17. Bóng tối là những nơi:
A. Vùng không gian phía sau vật cản chắn ánh sáng của nguồn sáng.
B. Vùng không gian không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
C. Phần trên màn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
D. Những nơi không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
E. Là những hình ảnh được chiếu lên trên màn
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Bn oi!Đăng cách ra nhé!Bn có thể chia 6 câu 1 lần đăng ! Kẻo cái này dài quá!
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
5.5. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn, 3 công tắc mà khi công tắc 1 bật, đèn 1 sáng; bật công tắc 2, đèn 2 sáng; bật công tắc 3, cả hai đèn không sáng