các bạn ơi cho mình hỏi bài này với nè
6.Chỉ ra đặc điểmchung cấu tạo và nghĩa của các tù láy trong mỗi dãy dưới đây:
a) bập bềnh ,lấp ló ,lập lòe nhấp nhô
b) nắng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng
* Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.Hãy cho biết từ láy trong mỗi nhóm sau có mỗi đặc điểm gì về âm thanh và nghĩa :
-lí nhi, li ti, ti hí
-nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
-oa oa, tich tắc, gâu gâu
*so sánh nghĩa của các tư láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng : mềm, đỏ
giải nhanh giúp mk vs
mk tick cho
- Lí nhí, li ti, ti hí: đều láy phụ âm cuối; đều có nghĩa là rất nhỏ
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: đều láy phụ âm đầu, có nghĩa là nổi
- Oa oa, tích tắc, gâu gâu: đều láy toàn bộ vần, đều có nghĩa là tiếng kêu của 1 sự vật nào đó
*) Mềm mại: nó có nghĩa mềm hơn so với từ " mềm" , có sắc thái hơn, có nghĩa hẹp hơn so với " mềm"
đo đỏ: đỏ vừa, không đỏ lắm, có nghĩa hẹp hơn từ " đỏ"
p/s: mk ko chắc nx
Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm am thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Hãy cho biết các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa:
-lí nhí, li ti, ti hí
-nhấp nhô,phập phồng, bập bềnh
-oa oa, tích tắc, gâu gâu
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
= > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.Nhận xét về đặc điểm âm thanh của các nhóm từ láy
(1) lí nhí, li ti, ti hí.(2) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh- Các từ thuộc nhóm (1) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,... biểu đạt.- Các từ thuộc nhóm (2) có đặc điểm là:+ Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.+ Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc,âp là phần vần của tiếng láy.+ Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật. Nghĩa của các từ láy oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm về âm thanhCác từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Hãy cho biết các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa:
- Lí nhí, li ti,ti hí
- nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- oa oa,tích tắc, gâu gâu
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
= > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa. b. Đặc điểm của nhóm từ láy. - Lí nhí, li ti, ti hí. + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé. + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh. + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng. + Đều thuộc láy phụ âm. c. Ý nghĩa biểu đạt. Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền- > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại. CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^^-^^^1. Phân tích các cấu tạo của câu ghép sau:(Bằng cách gạch 1 gạch dưới CN,2 gạch dưới VN, gạch / tách CNvà VN trong cùng một vế,gạch // để tách các vế câu và khoanh tròn vào QHT)
1.Sóng nhè nhẹ liếm vào bờ cát, bọt tung trắng xoá.
2. Vì những mong ước của Lan đã được thực hiện nên bạn ấy rất vui
3. Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở
4. Những cây xoan, cây bàng bừng tỉnh giấc, trên nhũng cành cây khô,những búp xuân trong như ngọc đã lấp ló hiện ra
5. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng bềnh lên rực rỡ
1. Sóng / nhè nhẹ liếm vào bãi cát, // bọt / tung trắng xóa.
CN1 VN1 CN2 VN2
2. Vì những mong ước của Lan / đã được thực hiện // nên bạn ấy / rất vui.
CN1 VN1 CN2 VN2
3. Mùa xuân / đến, // trăm hoa / đua nở.
CN1 VN1 CN2 VN2
4. Những cây xoan, cây bàng / bừng tỉnh giấc, // trên những cành cây khô, những búp xuân trong như ngọc / đã lấp ló hiện ra.
CN1 VN1 TN CN2 VN2
5. Trời / càng nắng gắt, // hoa giấy/ càng bồng bềnh lên rực rỡ.
CN1 VN1 CN2 VN2
Chỉ ra từ láy và phân tích tác dụng của từ láy đó trong đoạn thơ sau:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
Từ láy “lập lòe” đã gợi lên sắc đỏ của hoa lựu, một sắc đỏ rực ẩn hiện sau tán lá.
Sắp xếp các từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận vào hai nhóm: xinh xinh, líu lo, ríu rít, phập phồng, lềnh bềnh, nho nhỏ, đo đỏ, nhè nhẹ, chót vót, bần bật, chăm chỉ, biêng biếc,chênh chếch, khang khát,…
a. Từ láy toàn bộ:
b. Từ láy bộ phận:
1)Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau:( Bằng cách gạch 1 gạch dưới CN,2 gạch dưới VN,gạch / tách CN và VN trong cùng một vế, gạch // để tách các vế câu và khoanh tròn vào QHT)
1. Sóng nhè nhẹ liếm vào bờ cát, bọt tung trắng xoá.
2. Vì những mong ước của Lan đã được thực hiện nên bạn ấy rất vui.
3.Mùa xuân đã đến , trăm hoa đua nở.
4. Những cây xoan, cây bàng bừng tỉnh giấc , trên những cành cây khô, những búp xuân trong như ngọc đã lấy ló hiện ra.
5. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồn bềnh lên rực rỡ.
1. Sóng/ nhè nhẹ liếm/ vào/ bờ cát,/ bọt /tung trắng xoá.
CN VN QHT VN CN2 VN2
2. Vì/ những mong ước của Lan/ đã được thực hiện/ nên/ bạn ấy/ rất vui.
QHT CN1 VN1 QHT CN2 VN3
3.Mùa xuân đã đến ,/ trăm hoa/ đua nở.
TN CN VN
4. Những cây xoan, cây bàng/ bừng tỉnh giấc ,/ trên những cành cây khô, /những búp xuân /trong như ngọc đã lấy ló hiện ra.
CN1 VN1 TN CN2 VN2
5. Trời/ càng/ nắng gắt/, hoa giấy /càng /bồn bềnh lên rực rỡ
CN1 QHT VN1 CN2 QHT VN2.
sóng / nhè nhẹ liếm vào bờ cát //bọt /tung trắng xóa
vì những mong ước của lan/ đã được thực hiên//nên bạn/rất vui.( cặpquan hệ từ là vì .....nên)
mùa xuân /đã đến //trăm hoa /đua nở
những cây xoan ,cây bàng /bừng tỉnh giấc //trên những cành cây khô ,những búp xuân /trông như ngọc đã lấy ló hiện ra
trời /càng nắng gắt //hoa giấy/ càng bông bềnh lên rực rỡ.
cho mình nha
Tìm và phân tích tác dụng của các từ láy trong những câu thơ sau:
a. Nỗi niềm chi rứa, Huế ơi!
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên. (Nước non ngàn dặm- Tố Hữu)
b. Dưới trăng quyên đã gọi hè,
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông. (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
từ láy: a)xối xả; tác dụng: từ láy nhằm thể hiện được vẻ đẹp, các trạng thái hoặc sự thay đổi về vị trí vận động…
b) lập lòe ; tác dụng : ?
chúc bạn học tốt.
Bài 1 : Xác định các từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc loại từ láy nào :
1: Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút , người ơi Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng
2: Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho