Cho mạch điện có sơ đồ như hình , trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = U 1 = I 1 . R 1 = 0,6 . 5 = 3V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Điện trở tương đương của mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Cho mạch điện vẽ song song , trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,5A
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính
ampe kế đo R1(theo bổ sung)=>I1=0,5A
R1//R2 \(=>Um=U1.I1=0,5.15=7,5V\)
\(=>Im=\dfrac{Um}{\dfrac{R1R2}{R1+R2}}=\dfrac{7,5}{\dfrac{15.10}{15+10}}=1,25A\)
hình đâu bạn biết là mắc song song 2 điện trở nhưng ampe kế đo cddd ở R mấy nếu đo toàn mạch thì ý b, hỏi thừa à
:Cho mạch diện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 6V.
a. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
b. Chỉ với 2 điện trở cho ở trên, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch
lên gấp 3 lần (có thể thay đổi UAB)
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 15 Ω ; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Điện trở tương đương của mạch là : R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 : U 1 = I . R 1 = 0,4.10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
|
Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó R1 = 20Ω; R2 = 40Ω. Khi K đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB
d. Nếu thay điện trở R2 bởi điện trở R3 thì ampe kế chỉ 0,4A. Tính R3