có 3 vôn kế có GHD là 2500mV ;5V;9V Vôn kế nào có thể sử dụng để đo hiệu điện thế ở hai đầu một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6V khi nó sáng bình thường
Ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đền 3V-0,4V là A. Ampe kế có GHD là 50 mA B. Ampe kế có GHD là 500 mA C .Ampe kế có GHD là 1A D. Ampe kế có GHD là 24A
Điền từ và cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng ……….….Trên mỗi vôn kế đều có ghi ……. Mỗi vôn kế đều có …… và……..GHĐ là giá trị ghi….......trên vôn kế. ĐCNN là giá trị………nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có……và ……..phù hợp. Mắc vôn kế……với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào………..và đi ra………..của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là………..của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là…………trên mặt của vôn kế.
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng vôn kế. Trên mỗi vôn kế đều có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN. GHĐ là giá trị ghi lớn nhất trên vôn kế. ĐCNN là giá trị giữa hai vạch chia nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Mắc vôn kế song song với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào chốt (+) và đi ra chốt (-) của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là chữ ghi trên mặt của vôn kế.
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | 300V | 25V |
Hình 25.2b | 20V | 2,5V |
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).
5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.
4.1. Cho mạch điện như hình 3, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4.
Có 3 vôn kế mà giới hạn đo của chúng lần lượt là :
1) 500 mV 2) 150 mV 3)10V 4) 300V
Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế trên là phù hợp nhất để đo các giá trị hiệu điện thế sau vì sao?
a)Hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình .,
b)Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ước chừng khoảng 130mV.
c)Hiệu điện thế của một viên pin (dùng cho đèn pin thông thường),
giúp mik với mik đang cần gấp, help me!!!
Cho mạch điện như hình vẽ:
E=12V. Các vôn kế giống nhau, nếu r=0 thì số chỉ vôn kế V 1 là 6V.
Số chỉ các vôn kế V 2 có giá trị là:
A. 2V
B. 8V
C. 6V
D. 4V
Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V ampe kế A chỉ 2,5A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω . So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần nhất là
A. 0,2%
B. 2%
C. 4%
D. 5%
Cho mạch điện như hình dưới. Trong đó nguồn điện có hiệu điện thế là 6V
Khi công tắc K đóng, vôn kế V chỉ Ud = 2,5V, vôn kế V1 chỉ U1d = 1,5V. Số chỉ U2d của vôn kế V2 khi đó có giá trị là?
A. 2,5V
B. 1V
C. 4V
D. 2V
Đáp án B
Khi K đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp với nhau
Ta có: U 2 d = U d − U 1 d = 2 , 5 − 1 , 5 = 1 V
Cho mạch điện như hình dưới. Trong đó nguồn điện có hiệu điện thế là 6V.
Khi công tắc K đóng, vôn kế V chỉ Ud = 6V, vôn kế V1 chỉ U1d = 4V. Số chỉ U2d của vôn kế V2 khi đó có giá trị là?
A. 2,5V
B. 1V
C. 4V
D. 2V
Đáp án D
Khi K đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp với nhau
Ta có: U 2 d = U d − U 1 d = 6 − 4 = 2 V