1 người kéo 1 vật có khối lượng 10 kg lên cao 2 m bằng mặt phẳng nghiêng hết thời gian 30 giây bỏ qua ma sat
a.tính lực kéo của người đó
b.tính coong suất của người đó
a) Theo định luật công cơ học, ta phải thực hiện một công là:A=F.S=500.2=1000N Do không ma sát nên ta thực hiện một lực kéo là 125N vậy chiều dài mpn là : 1000:125=8 (m) b) Công của lực kéo thực tế là: Atp = 150 . 8 = 1200 (J)
Hiệu suất: H = A : Atp . 100 = (1000 : 1200) .100=83,3%
a. Công: A = F.s = 50.10.2 = 1000N
Chiều dài mpn: \(l=\dfrac{A}{F}=\dfrac{1000}{125}=8m\)
b. Công toàn phần: Atp = F'.l = 25.8 = 200J
Hiệu suất mpn:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}=\dfrac{1000}{200}.100\%=5\%\)
Để kéo một vật có khối lượng 60kg lên dọc theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m và cao 1,5m, người ta phải dùng một lực kéo là 200N
a. Tính lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật
b, tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật
a.Trọng lượng của vật:
P = 10m = 10.60= 600N
Công có ích sản ra khi kéo vật là:
\(A_{ci}=P.h=600.1,5=900\left(J\right)\)
Công toàn phần sản ra khi kéo vật là:
\(A_{tp}=F.l=200.5=1000\left(J\right)\)
Công hao phí sản ra khi kéo vật là:
\(A_{hp}=A_{tp}-A_{ci}=1000-900=100\left(J\right)\)
Lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{l}=\dfrac{100}{5}=20\left(N\right)\)
b. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật:
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100=\dfrac{900}{1000}.100=90\text{%}\)
Người ta dùng 1 hệ thống gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định để kéo 1 vật lên cao 4m trong 2 phút với lực kéo 400N. Biết hiệu suất của hệ thống là 72%
a/Tính công và công suất của người đó
b/Tính khối lượng của vật
Một khối hộp có khối lượng 10 kg được đẩy lên cao 3 m theo mặt phẳng nghiêng góc 30 ° với tốc độ không đổi bởi lực dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực bằng
A. 457 J.
B. 404 J.
C. 202 J.
D. 233 J.
Chọn B.
Vật trượt lên với tốc độ không đổi bởi lực dọc theo mặt phẳng nghiêng nên theo định luật II Niu-tơn có:
F = Psin30 + Fms = mg(sin30o + cos30o )
⟹ AF = Fℓ = mg(sin30o + cos30o)ℓ = mg(sin30o + cos30o) h sin 30 0
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, cao 1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực ma sát bằng
A. – 10 J
B. – 1 J
C. – 20 J
D. – 2 J
Một người công nhân kéo vật liệu xây dựng lên cao bằng ròng rọc cố định. Lực kéo của người đó là 400 N, kéo lên tầng hai cao 3.5 m trong khoảng thời gian là 1 phút. Hãy tính công của người đó?
giải
công của người đó
\(A=F.S=400.3,5=1400\left(J\right)\)
vậy......
Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m . s 2 . Công suất của lực kéo là
A. 150 W.
B. 5 W.
C. 15 W.
D. 10 W.
Chọn C.
Ta có: t = 1 phút 40 giây = 100 s
A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 J
Suy ra công suất của lực kéo là:
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, cao 1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực ma sát bằng
A. – 10 J.
B. – 1 J.
C. – 20 J.
D. – 2 J.
Chọn A.
Gia tốc của vật trong quá trình trượt là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật: Psin – Fms = ma
Công của lực ma sát:
Một khối hộp có khối lượng 10 kg được đẩy lên cao 3 m theo mặt phẳng nghiêng góc 30 o với tốc độ không đổi bởi lực F ⇀ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực F→ bằng
A. 457 J
B. 404 J
C. 202 J
D. 233 J
Chọn B.
Vật trượt lên với tốc độ không đổi bởi lực F ⇀ dọc theo mặt phẳng nghiêng nên theo định luật II Niu-tơn có: